Xin chào các bạn! Hôm nay, PRAIM xin giới thiệu đến các bạn bộ tài liệu vô cùng quan trọng cho môn Tin học lớp 12. Bài học đặc biệt trong bộ tài liệu này chính là Bài 4: Cấu trúc bảng. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về nội dung bài học này nhé!
Cấu Trúc Bảng trong Access
Các khái niệm chính
- Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm các cột và hàng.
- Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác.
- Trường (field) là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.
- Bản ghi (record) là một hàng bao gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
- Kiểu dữ liệu (Data Type) là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu.
Các kiểu dữ liệu thường dùng trong Access
Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:
Tạo và sửa cấu trúc bảng
Tạo cấu trúc bảng
Để tạo cấu trúc bảng trong Access, ta thực hiện các bước sau:
- Nhấp vào nút “Create” và chọn “Table Design”.
- Sau khi thực hiện lệnh trên, ta sẽ được giao diện thiết kế bảng.
- Để tạo một trường, ta thực hiện các bước sau:
- Gõ tên trường.
- Chọn kiểu dữ liệu.
- Mô tả nội dung.
- Lựa chọn các tính chất của trường.
Thay đổi cấu trúc bảng
Trong Access, ta có thể thay đổi cấu trúc bảng bằng các cách sau:
- Thay đổi thứ tự các trường.
- Thêm trường.
- Xoá trường.
- Thay đổi khoá chính.
Xoá và đổi tên bảng
Để xoá bảng trong Access, ta thực hiện các bước sau:
- Chọn tên bảng.
- Chọn “Edit” và chọn “Delete”.
Để đổi tên bảng trong Access, ta thực hiện các bước sau:
- Chọn bảng cần đổi tên.
- Chọn “Edit” và chọn “Rename”.
- Gõ tên mới và nhấn Enter.
Trắc nghiệm
Cùng thử sức với một số câu trắc nghiệm nhỏ để kiểm tra kiến thức của bạn nhé!
-
Chọn kiểu dữ liệu nào cho trường điểm “Toán”, “Lý”,…?
A. AutoNumber
B. Yes/No
C. Number
D. CurrencyTrả lời: Trường điểm “Toán”, “Lý”,… là dữ liệu kiểu số, vì vậy kiểu dữ liệu trong Access là Number. Đáp án: C.
-
Trong Access khi nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự, ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu nào?
A. Text
B. Currency
C. Longint
D. MemoTrả lời: Trong Access, khi nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL mà nhiều hơn 255 kí tự, ta cần định nghĩa trường đó theo kiểu Memo (0 đến 65536 kí tự). Đáp án: D.
-
Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
A. Nhấp nút Create, rồi nhấp đúp Design View
B. Nhấp đúp vào tên bảng
C. Nhấp đúp vào Create Table in Design View
D. A hoặc CTrả lời: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, ta có thể thực hiện bằng cách nhấp nút Create, rồi nhấp đúp Design View hoặc nhấp đúp vào Create Table in Design View. Đáp án: D.
-
Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
A. Edit → Primary Key
B. Nhấp nút
C. A và B
D. A hoặc BTrả lời: Trong Access, để chỉ định khóa chính cho một bảng, ta chọn trường muốn chỉ định khóa chính, sau đó thực hiện Edit → Primary Key hoặc nhấp nút. Đáp án: D.
-
Trong Access, để nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện:
A. Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu
B. Nhấp đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu
C. Dùng biểu mẫu
D. A hoặc B hoặc CTrả lời: Để nhập dữ liệu vào cho một bảng trong Access, ta có thể thực hiện bằng cách nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu, nhấp đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu hoặc dùng biểu mẫu giúp tạo giao diện thuận tiện. Đáp án: D.
-
Thành phần cơ sở của Access là:
A. Table
B. Field
C. Record
D. Field nameTrả lời: Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng bảng, gồm các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác. Đáp án: A.
-
Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:
A. Click vào nút Design
B. Bấm Enter
C. Click vào nút Create
D. Click vào nút OpenTrả lời: Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi click vào nút Design (thiết kế). Đáp án: A.
-
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Trường (field) là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý.
B. Bản ghi (record) là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý.
C. Kiểu dữ liệu (Data Type) là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường.
D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu.Trả lời: Phát biểu sai là “Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu”. Trường trong Access chỉ có thể có một kiểu dữ liệu duy nhất. Đáp án: D.
-
Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, nếu giá trị của trường GIOI_TINH là True, trường GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì?
A. Yes/No
B. Boolean
C. True/False
D. Date/TimeTrả lời: Trong Access, khi giá trị của trường GIOI_TINH là True, trường GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu là Yes/No. Đáp án: A.
-
Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?
A. Number
B. Currency
C. Text
D. Date/TimeTrả lời: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), ta phải chọn kiểu dữ liệu là Currency. Đáp án: B.
Đó là những kiến thức cơ bản về cấu trúc bảng trong Access mà các bạn học sinh lớp 12 cần nắm vững. Hy vọng rằng bộ tài liệu này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy truy cập PRAIM. Chúc các bạn học tốt!
Article written by PRAIM
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.