1. Kiến thức chương 1 cần nhớ ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 10
1.1 Thành phần cấu tạo, kích thước và khối lượng của nguyên tử
- Nguyên tử có thành phần cấu tạo bao gồm hạt nhân và vỏ electron.
- Hạt nhân bao gồm các hạt neutron và proton, nằm ở tâm của nguyên tử.
- Vỏ electron bao gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
1.2 Điện tích hạt nhân và số khối
- Điện tích hạt nhân là số proton trong hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z.
- Số khối hay còn gọi là số nucleon là tổng số proton và neutron trong hạt nhân, kí hiệu là A.
1.3 Nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối trung bình
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Nguyên tố hóa học được kí hiệu là X, với A là số khối, X là kí hiệu nguyên tố, Z là số hiệu nguyên tử.
- Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số neutron được gọi là đồng vị.
- Các nguyên tố trong tự nhiên là hỗn hợp của nhiều đồng vị và có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định.
- Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình: M = (Xa + Yb)/(a + b), trong đó X, Y là nguyên tử khối của các đồng vị X, Y, a, b là % số nguyên tử của các đồng vị X, Y.
1.4 Lớp và phân lớp electron
- Trong nguyên tử, các electron được xếp thành từng lớp và phân lớp theo mức năng lượng từ thấp đến cao.
- Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Lớp electron được biểu thị bằng số nguyên n = 1, 2, 3… và được đặt tên theo chữ in hoa từ K đến Q.
- Mỗi lớp electron được chia thành các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường s, p, d, f.
1.5 Cấu hình electron trong nguyên tử
- Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Cách viết cấu hình electron trong nguyên tử:
- Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử.
- Bước 2: Viết thứ tự của các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng.
- Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên lí vững bền đến electron cuối cùng.
2. Kiến thức chương 2 cần nhớ ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 10
2.1 Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp cùng một hàng.
- Các nguyên tố có số electron hóa trị như nhau xếp thành một cột.
2.2 Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Bảng tuần hoàn có ô nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố và phân loại nguyên tố.
- Ô nguyên tố gồm nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tử.
- Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau.
- Phân loại nguyên tố dựa trên cấu hình electron và tính chất hóa học.
2.3 Sự biến đổi của bảng tuần hoàn
- Sự biến đổi của bảng tuần hoàn hóa học liên quan đến bán kính nguyên tử, độ âm điện, năng lượng ion hóa, tính kim loại, tính phi kim, tính axit và tính bazơ.
- Bán kính nguyên tử giảm dần từ trái sang phải trong chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong nhóm.
- Độ âm điện tăng dần từ trái sang phải trong chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong nhóm.
- Năng lượng ion hóa tăng dần từ trái sang phải trong chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong nhóm.
- Tính kim loại giảm dần từ trái sang phải trong chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong nhóm.
- Tính phi kim tăng dần từ trái sang phải trong chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong nhóm.
- Tính axit tăng dần từ trái sang phải trong chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong nhóm.
- Tính bazơ giảm dần từ trái sang phải trong chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong nhóm.
3. Ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 10: Các dạng bài tập cần chú ý
3.1 Dạng bài xác định nguyên tố dựa vào số hạt
a. Dạng toán 1 nguyên tử
- Số khối A = Z + N
- Tổng số hạt trong nguyên tử = 2Z + N
- Số hạt mang điện = E + Z = 2Z
b. Dạng toán hỗn hợp nguyên tử
- Nếu là MxYy thì có thể coi có x nguyên tử M và y nguyên tử Y.
- Nếu ion là Xx+ thì Zx = (S + A + 2x)/4
- Nếu ion là Yy- thì Zy = (S + A -2y)/4
c. Dạng bài cho tổng số hạt
- Áp dụng công thức tính tổng số hạt và bất đẳng thức để xác định nguyên tử.
3.2 Dạng bài xác định thành phần nguyên tử
- Dựa vào kí hiệu nguyên tử hoặc cấu tạo nguyên tử, ion để lập phương trình và tìm số hạt.
3.3 Dạng bài viết cấu hình electron
- Áp dụng cách viết cấu hình electron trong nguyên tử.
3.4 Dạng bài tính phần trăm đồng vị, nguyên tử khối trung bình
- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình và phương trình để xác định phần trăm các đồng vị.
3.5 Dạng bài xác định tên nguyên tố
- Dựa vào tính chất và phản ứng hóa học để xác định tên nguyên tố.
3.6 Dạng bài xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối
- Xác định nguyên tố dựa vào phần trăm nguyên tố trong hỗn hợp, tính chất hoặc phản ứng hóa học.
Trên đây là toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 10. Chúc các bạn ôn tập thành công và đạt kết quả cao! PRAIM luôn đồng hành cùng bạn trong quá trình học tập!
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.
Xem thêm: