66 lượt xem

Đề Cương Hóa 8 Giữa Kì 2 – PRAIM

Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 năm 2022 – 2023 bao gồm 7 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 8 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Hóa lớp 8 giữa học kì 2 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức cho các con của mình. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra giữa học kì 2 đạt kết quả tốt.

TOP 7 Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 năm 2022 – 2023

  • Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 8 – Đề 1
  • Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 năm 2022 – Đề 2
  • Đề thi giữa kì 2 môn Hóa học 8 – Đề 3

Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 8 – Đề 1

Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 8

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. K2O
B. CuO
C. P2O5
D. CaO

Câu 2. Tên gọi của oxit Cr2O3 là:
A. Crom oxit
B. Crom (II) oxit
C. Đicrom trioxit
D. Crom (III) oxit

Câu 3. Đâu là tính chất của oxi?
A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước
B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước
D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước

Câu 4. Để bảo quản thực phẩm, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Bơm khí CO2 vào túi đựng khí thực phẩm
B. Hút chân không
C. Dùng màng bọc thực phẩm
D. Bơm khí O2 vào túi đựng thực phẩm

Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O
B. 2Mg + O2 → 2MgO
C. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
D. Na + H2O → 2NaOH + H2

Câu 6. Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là:
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây?
A. KMnO4
B. H2O
C. CaCO3
D. Na2CO3

Câu 8. Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy
D. Cả A & B

Câu 9. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.
A. CO
B. C2H4
C. Fe
D. Cl2

Câu 10. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình:
A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng
B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng
C. Oxi hóa có phát sáng
D. Oxi hóa có tỏa nhiệt

Xem thêm  Hải Phòng tổ chức dự giờ 2 tiết dạy Toán lớp 7 Chương trình GDPT mới

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy giữa oxi và các chất sau:
a) Na, Ca, Al, Fe.
b) S, SO2, C2H4

Câu 2. (2,5 điểm) Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

Câu 3. (1,5 điểm) Phân loại các oxit sau thuộc oxit bazo, oxit axit
MgO, FeO, SO2, Fe2O3, SO3, P2O5, Na2O, CuO, ZnO, CO2, N2O, N2O5, SiO2, CaO

Câu 4. (1 điểm) Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M.

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 8
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
1C2C3A4B5B6A7A8D9D10D

Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
a) 4Na + O2 → 2Na2O
2Ca + O2 → CaO
2Al + O2 → 2Al2O3
3Fe + 2O2 → Fe3O4
b) S + O2 → SO2
2SO2 + O2 → 2SO3

Câu 2. (2,5 điểm) Số mol phospho: nP = mP/MP = 2,4/31 = 0,077 mol
Số mol oxi: nO2 = mO2/32 = 20,8/32 = 0,65 mol
Phương trình hóa học của phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5

Trước phản ứng: 0,077 mol P, 0,65 mol O2
Phản ứng: 0,077 mol P, 0,38 mol O2, 0,077 mol P2O5
Sau phản ứng: 0 mol P, 0,27 mol O2, 0,154 mol P2O5

a) So sánh tỉ lệ: nP/4 = 0,077/4 ≈ 0,019 < nO2/5 = 0,38/5 = 0,076 → P phản ứng hết, oxi còn dư.
Tính toán theo số mol P.
Số mol oxi dư bằng: 0,65 – 0,38 = 0,27 mol

b) Chất được tạo thành là điphotpho pentaoxit P2O5
Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = nP2O5 . MM = 0,154 . 142 ≈ 21,9 gam

Câu 3. (1,5 điểm)

Oxit axit: SO2, SO3, P2O5, CO2, N2O, N2O5, SiO2
Oxit bazo: MgO, FeO, Fe2O3, Na2O, CuO, ZnO, CaO

Câu 4. (1 điểm) Gọi hóa trị của M là n (n nguyên dương)
Sơ đồ phản ứng: M + O2 → M2On
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mM + mO2 = mM2On → 2,4 + mO2 = 4,0 → mO2 = 3,6 gam → nO2 = 0,1125 mol
Phương trình hóa học phản ứng:
4M + nO2 → 2M2On
0,1125 . 4/n = 0,1125
Số mol kim loại M bằng: nM = 0,1125 . 4/n = 0,45/n mol
Khối lượng kim loại M: mM = nM . MM → M = 0,45n
Lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8
M | 0,45 | 0,9 | 1,35 | 1,8 | 2,25 | 2,7 | 3,15 | 3,6
Vậy kim loại M là Mg

Đề thi giữa kì 2 Hóa 8

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 50%

Câu 2. Khi cho dây sắt cháy trong bình kín đựng khí oxi. Hiện tượng xảy ra đối với phản ứng trên là:
A. Sắt cháy sáng, có ngọn lửa màu đỏ, không khói, tạo các hạt nhỏ nóng đỏ màu nâu.
B. Sắt cháy sáng, không có ngọn lửa, tạo khói trắng, sinh ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
C. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
D. Sắt cháy từ từ, sáng chói, có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu

Xem thêm  Bạn đã sẵn sàng để chơi trống chưa?

Câu 3. Để điều chế 1 lượng khí oxi thì sử dụng hóa chất nào dưới đây để khối lượng dùng nhỏ nhất?
A. H2O
B. KMnO4
C. KNO3
D. KClO3

Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy
A. 4P + 5O2 → 2P2O5
B. Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
C. CO + O2 → CO2
D. 2Cu + O2 → 2CuO

Câu 5. Trong công nghiệp sản xuất khí oxi bằng cách
A. Chưng cất không khí
B. Lọc không khí
C. Hóa lỏng không khí, sau đó chiết lấy oxi
D. Hóa lỏng không khí, sau đó cho không khí lỏng bay hơi

Câu 6. Công thức hóa học của sắt oxit, biết Fe (III) là:
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. Fe3O2

Câu 7. Cho biết ứng dụng nào dưới đây không phải của oxi?
A. Sử dụng trong đèn xì oxi – axetilen.
B. Cung cấp oxi cho bệnh nhân khó thở.
C. Phá đá bằng hỗn hợp nổ có chứa oxi lỏng.
D. Điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm.

Câu 8. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình:
A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng
B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng
C. Oxi hóa có phát sáng
D. Oxi hóa có tỏa nhiệt

Câu 9. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. KOH
B. CuO
C. CO
D. SO2

Câu 10. Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
A. P2O5, CaO, CuO
B. CaO, CuO, BaO, Na2O
C. BaO, Na2O, P2O3
D. P2O5, CaO, P2O3

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học sau

  1. MgCl2 + KOH → …. + KCl
  2. FeO + HCl → ….. + H2O
  3. Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
  4. P + O2 → …..
  5. NO2 + O2 + H2O → HNO3

Câu 2. (2 điểm) Phân loại và gọi tên các oxit sau: P2O5, Fe2O3, CuO, NO2, CaO, SO3, SiO2

Câu 3: (3 điểm) Cho 13 gam Kẽm tác dụng với 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

Phần 1. Trắc nghiệm

Mỗi câu đúng 0,3 điểm

1B
2A
3D
4B
5B
6C
7B
8D
9B
10C

Phần 2. Tự luận

Câu 1.

  1. MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl
  2. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
  3. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
  4. 2P + 5O2 → 2P2O5
  5. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Câu 2.
a) Oxit axit: P2O5: Điphospho pentaoxit, NO2: Nitơ đioxit, SO3: Lưu huỳnh trioxit, SiO2: Silic đioxit
Oxit bazo: Fe2O3: Sắt (III) oxit, CuO: Đồng oxit, CaO: Canxi oxit

Câu 3.
a) Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
b) Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 = nZn = 0,2 mol
Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 = nZnSO4 . MM = 0,2 . 161 = 32,2 gam
Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu – Số mol của H2SO4 phản ứng = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol
Khối lượng H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam

Xem thêm  Apowermirror Premium Apk: Kết nối thiết bị Android của bạn với màn hình PC một cách dễ dàng và linh hoạt

Đề thi giữa kì 2 Hóa học 8

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng.
A. 4P + 5O2 → 2P2O5
B. 4Ag + O2 → 2Ag2O
C. CO + O2 → CO2
D. 2Cu + O2 → 2CuO

Câu 2. Tên gọi của oxit N2O5 là
A. Đinitơ pentaoxit
B. Đinitơ oxit
C. Nitơ (II) oxit
D. Nitơ (II) pentaoxit

Câu 3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO
B. BaO
C. Na2O
D. SO3

Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl
B. MgO; CaO; CuO; FeO
C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4
D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO

Câu 5. Dãy hóa chất nào dưới đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
A. Không khí, KMnO4
B. KMnO4, KClO3
C. NaNO3, KNO3
D. H2O, không khí

Câu 6. Phản ứng phân hủy là
A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
B. Cu + H2S → CuS + H2
C. MgCO3 → MgO + CO2
D. KMnO4 → MnO2 + O2 + K2O

Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.
A. Khí oxi tan trong nước
B. Khí oxi ít tan trong nước
C. Khí oxi khó hóa lỏng
D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 8. Thành phần các chất trong không khí:
A. 9% Nitơ, 90% Oxi, 1% các chất khác
B. 91% Nitơ, 8% Oxi, 1% các chất khác
C. 50% Nitơ, 50% Oxi
D. 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác

Câu 9. Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
A. Quạt
B. Phủ chăn bông hoặc vải dày
C. Dùng nước
D. Dùng cồn

Câu 10. Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên
A. 38,678 g
B. 37,689 g
C. 38,868 g
D. 38,886 g

Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phản ứng các phương trình hóa học sau
a) P2O5 + H2O → ….
b) Mg + HCl → …..+ …..
c) KMnO4 → ……+ ……+ O2
d) K + H2O → ….
e) C2H4 + O2 → ……+ H2O

Câu 2. (2 điểm)
a. Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?
b. Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.

Câu 3. (3 điểm)
Cho 13 gam Kẽm tác dụng với 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.