86 lượt xem

Biết thêm về Vòng Tròn Lượng Giác trong Vật Lý 12

Video vòng tròn lượng giác

Vòng tròn lượng giác là gì?

Vòng tròn lượng giác không chỉ là một khái niệm trong toán học mà còn được ứng dụng trong vật lý. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về Vòng Tròn Lượng Giác trong vật lý lớp 12, nhằm giúp các bạn có kiến thức cần thiết để giải các bài tập liên quan. Bạn đã sẵn sàng khám phá điều thú vị chưa nào?

Nắm vững kiến thức lý thuyết về Vòng Tròn Lượng Giác lớp 12

Để giải các bài tập vật lý lớp 12 liên quan đến Vòng Tròn Lượng Giác, trước hết bạn cần nắm vững kiến thức lý thuyết quan trọng. Dưới đây là tổng hợp đầy đủ các kiến thức chính mà bạn cần nhớ và hiểu rõ:

Vòng tròn lượng giác Lý 12 và cách nắm vững kiến thức lý thuyết quan trọng

Vòng tròn lượng giác là mô hình biểu diễn một dao động điều hòa bằng phương trình:

x = Acos(ωt + φ)

Dựa vào phương trình trên và biểu đồ hình học trên đường tròn, ta có thể suy ra các đại lượng vật lý quan trọng mà bạn cần lưu ý:

  • A là biên độ
  • x là li độ
  • t là thời gian

Tùy thuộc vào yêu cầu của đề bài, bạn sẽ linh hoạt trong việc giải bài tập và tính toán. Hơn nữa, Vòng Tròn Lượng Giác là một đường tròn có tâm O và bán kính bằng 1. Dựa vào đó, có một số quy tắc trong Vòng Tròn Lượng Giác mà bạn phải ghi nhớ:

  • Chiều dương của Vòng Tròn Lượng Giác là chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ và điểm A là điểm gốc của Vòng Tròn Lượng Giác.
  • Điểm P có tọa độ (x; y) trên Vòng Tròn Lượng Giác có điểm C bất kỳ. Thông qua đó, ta có thể xác định được (OA, C) = α.
  • Giá trị Cos trong Vòng Tròn Lượng Giác nằm trên trục Ox
  • Giá trị Sin trong Vòng Tròn Lượng Giác nằm trên trục Oy
  • Trục Tan vuông góc với trục Cos
  • Trục Cotan vuông góc với trục Sin.
Xem thêm  PRAIM: Ứng dụng Sports Track Live Apk - Mang đến sự tươi mới cho cuộc sống thể thao của bạn

Các giá trị của Vòng Tròn Lượng Giác

Các giá trị của Vòng Tròn Lượng Giác bao gồm dấu và bảng giá trị lượng giác từ 0 – 180 độ. Ngoài ra, bạn cũng cần nắm rõ các công thức liên quan đến các cung liên kết với Vòng Tròn Lượng Giác. Cụ thể như sau:

Dấu của giá trị lượng giác

  • Giá trị lượng giác Sinx, góc phần tư thứ nhất và góc phần tư thứ 2 mang dấu (+), góc phần tư thứ 3 và góc phần tư thứ 4 mang dấu (-).
  • Giá trị lượng giác Cosx, góc phần tư thứ nhất và góc phần tư thứ 4 mang dấu (+), góc phần tư thứ 2 và góc phần tư thứ 3 mang dấu (-).
  • Giá trị Tanx, góc phần tư thứ nhất và góc phần tư thứ 3 mang dấu (+), góc phần tư thứ 2 và góc phần tư thứ 4 mang dấu (-).
  • Giá trị Cotx, góc phần thứ nhất nhất và góc phần thứ thứ 3 mang dấu (+), góc phần tư thứ 2 và góc phần tư thứ 4 mang dấu (-).

Để giúp bạn dễ dàng ghi nhớ dấu giá trị lượng giác, dưới đây là một bảng tổng hợp ngắn gọn:

Giá trị lượng giác Góc phần tư I Góc phần tư II Góc phần tư III Góc phần tư IV
Sinx + +
Cosx + +
Tanx + +
Cotx + +

Bảng giá trị của Vòng Lượng Giác từ 0 – 180 độ

α 30° 45° 60° 90° 120° 135° 150° 180° 270° 360°
Sinα 1/2 √2/2 √3/2 1 √3/2 √2/2 1/2 -1
Cosα 1 √3/2 √2/2 1/2 -1/2 -√2/2 -√3/2 -1 1
Tanα 1/√3 1 √3 -√3 -1 -1/√3
Cotα √3 1 1/√3 -1/√3 -1 -√3

Các dạng phương trình Vòng Tròn Lượng Giác trong vật lý lớp 12

Trong giao động điều hòa, thực tế sẽ có 3 dạng phương trình: Li độ x, vận tốc v và gia tốc a. Các phương trình cụ thể như sau:

  • Phương trình của li độ x: A*cos(ωt + φ)
  • Phương trình của vận tốc v: -ωA*sin(ωt + φ)
  • Phương trình của gia tốc a: -ω^2*x
Xem thêm  PRAIM - Mang Tới Trải Nghiệm Ưu Việt Với ChatGPT MOD APK Miễn Phí

Vòng tròn lượng giác Lý 12 và cách nắm vững kiến thức lý thuyết quan trọng

Tất cả các phương trình trên được biểu diễn trên Vòng Tròn Lượng Giác với tâm O. Khi đặt bán kính của đường tròn là A = OM, ta có các nhận định sau:

  • Hình chiếu của điểm M trên trục hoành Ox là điểm H, với giá trị tìm được chính là giá trị của li độ.
  • Hình chiếu của điểm M lên trục tung Oy là điểm K, với giá trị tìm được bằng giá trị của vận tốc.
  • Điểm M có chuyển động tròn đều quanh đường trong tâm O với bán kính A và tốc độ góc ω. Đồng thời, ta cũng có thể xác định được các góc quét theo công thức: φ = ω.Δt.

Các đại lượng khác nhau sẽ có đơn vị đo khác nhau:

  • Góc quét φ có đơn vị đo là rad
  • Tần số góc ω có đơn vị đo là rad/s
  • Thời gian quét Δt có đơn vị đo là s.

Ứng dụng Vòng Tròn Lượng Giác vào giải các bài vật lý liên quan

Vòng Tròn Lượng Giác trong chương trình vật lý lớp 12 rất quan trọng, bạn sẽ gặp nhiều bài tập và câu hỏi trong các bài kiểm tra và kỳ thi. Tuy nhiên, công thức Vòng Tròn Lượng Giác có thể dễ bị nhầm lẫn, do đó, bạn cần lưu ý nắm vững kiến thức để giải bài tập chính xác và đạt điểm cao.

Vòng tròn lượng giác Lý 12 và cách nắm vững kiến thức lý thuyết quan trọng

Ứng dụng của Vòng Tròn Lượng Giác trong vật lý là tìm mối quan hệ giữa dao động điều hòa và dao động tròn đều. Công thức ánh xạ giữa hai khái niệm như sau:

A = R và ω = v/R

Để giải bài tập chính xác, bạn cần đọc kỹ yêu cầu của đề bài, sau đó hiểu bài toán và tiến hành giải theo các bước sau:

  1. Tiến hành vẽ Vòng Tròn Lượng Giác tâm A với bán kính A.
  2. Xét tại một thời điểm t – 0, vật có vị trí cụ thể ở đầu trên Vòng Tròn Lượng Giác và nó chuyển động theo chiều dương hay chiều âm:
  • Vật chuyển động theo chiều âm khi ϕ < 0
  • Vật chuyển động theo chiều dương khi ϕ > 0
  1. Xác định điểm tới của góc quét ϕ, sau đó tìm ra thời gian và quãng đường chuyển động của vật.
Xem thêm  Jiotv Mod: Xem chương trình yêu thích mọi lúc, mọi nơi

Ta có bảng tương quan giữa giao động điều hòa và chuyển động tròn đều như sau:

[ảnh]

Các dạng bài tập thường gặp về Vòng Tròn Lượng Giác trong vật lý

Có nhiều dạng bài tập về Vòng Tròn Lượng Giác trong vật lý lớp 12. Để học tập hiệu quả và dễ dàng trong việc giải bài tập, bạn cần xác định được dạng bài đã cho. Đối với Vòng Tròn Lượng Giác, trong vật lý, bạn sẽ gặp 7 dạng bài sau:

Vòng tròn lượng giác Lý 12 và cách nắm vững kiến thức lý thuyết quan trọng

  1. Dạng 1: Bài tập về tính quãng đường đi và thời gian trong dao động điều hòa.
  2. Dạng 2: Bài tập về tính trung bình vận tốc và tốc độ.
  3. Dạng 3: Bài tập về xác định trạng thái dao động của vật.
  4. Dạng 4: Bài tập về tính thời gian của một chu kỳ để IXI, IVI, IAI nhỏ hơn hoặc lớn hơn một giá trị cho trước.
  5. Dạng 5: Bài tập yêu cầu tìm số lần vật đi qua một vị trí đã biết X. Giải bài tập này, bạn có thể sử dụng các giá trị V, A, WT, WĐ, F từ thời điểm T1 đến T2.
  6. Dạng 6: Bài tập yêu cầu tính thời điểm vật đi qua một vị trí đã biết X hoặc V, A, WT, WĐ, F trong lần thứ N.
  7. Dạng 7: Bài tập về tính quãng đường lớn nhất, quãng đường nhỏ nhất.

Toàn bộ kiến thức trong bài viết này cung cấp những kiến thức quan trọng về Vòng Tròn Lượng Giác trong vật lý lớp 12. Hy vọng rằng nó sẽ không chỉ bổ ích mà còn giúp bạn dễ dàng hơn trong việc giải các bài tập liên quan.

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.