68 lượt xem

Tìm hiểu kiến thức toán lớp 3 một cách chi tiết nhất

toán ôn tập lớp 3

I. Các số phạm vi 10000, 100000

1. Cách đọc, viết số có 4, 5 chữ số

Đọc các số theo thứ tự từ trái qua phải: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lưu ý cách đọc với các số: 0, 1, 4, 5.

Dùng các từ “linh, mươi, mười, năm, lăm, một, mốt, bốn, tư” để đọc.

Dùng từ “linh” để đọc khi: số 0 ở vị trí hàng chục.

Ví dụ: 307: Đọc là ba trăm linh bảy.

Dùng từ “mươi” để đọc khi: số 0 ở vị trí hàng đơn vị.

Ví dụ: 230 đọc là: hai trăm ba mươi.

Dùng từ “mốt” để đọc khi: số 1 ở vị trí hàng đơn vị.

Ví dụ: 351 đọc là ba trăm năm mươi mốt.

Dùng từ “tư” để đọc khi: số 4 ở vị trí hàng đơn vị.

Ví dụ: 574 đọc là năm trăm bảy mươi tư.

Xem thêm  Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 Trường THCS Marie Curie năm học 2023-2024

Dùng từ “lăm” để đọc khi: số 5 ở vị trí hàng đơn vị.

Ví dụ: 225 đọc là hai trăm hai mươi lăm.

Dùng từ “năm” để đọc khi: số 5 ở vị trí đầu hàng.

Ví dụ: 524 đọc là năm trăm hai mươi tư.

2. So sánh các số trong phạm vi 10000, 100000

  • Trong hai số, số nào có nhiều chữ hơn thì lớn hơn.
    Ví dụ: 1000 > 888.
  • Số nào có ít chữ thì nhỏ hơn.
    Ví dụ: 987 < 1200.
  • Nếu hai số có cùng chữ số thì ta so sánh từng chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái qua phải.
    Ví dụ: 3865 < 3983 vì các chữ số hàng nghìn đều là 3, nhưng chữ số hàng trăm thì 9 > 8 nên 3865 < 3983.

3. Phép cộng trừ trong phạm vi 10000, 100000

Học sinh đặt thẳng hàng rồi tính. Hàng nào giống thẳng hàng đó và tính. Từ hàng phải sang trái.

4. Phép nhân, chia số có 4, 5 chữ số cho số có 1 chữ số

  • Phép nhân: chúng ta đặt tính rồi tính theo thứ tự từ phải sang trái.
  • Phép chia: chúng ta đặt tính rồi tính theo thứ tự từ trái qua phải.

5. Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tìm x)

5.1. Tìm giá trị của 1 ẩn trong phép tính

  • Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng.
    Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
  • Phép trừ: Số bị trừ – số trừ = hiệu.
    Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
    Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ rồi trừ đi hiệu.
  • Phép chia: số bị chia : số chia = thương.
    Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
    Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia rồi chia cho thương.
  • Phép nhân: thừa số x thừa số = tích.
    Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Xem thêm  Nhiệm vụ quan trọng của Khoa Học Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam

5.2. Trong tính giá trị biểu thức các quy tắc cần nhớ

Thực hiện phép nhân chia trước, phép cộng trừ sau. Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.

Ví dụ:
X + 5 = 15
X = 15 – 5
X = 10

II. Giải toán có lời văn

1. Dạng toán về hơn kém số đơn vị

  • Dạng toán đi tính toán thực hiện phép tính bằng phép cộng và trừ. Dựa vào câu hỏi của bài toán.

Ví dụ 1: Hoa có 5 quả táo, An hơn Hoa 7 quả. Hỏi An có bao nhiêu quả?
An có số quả táo là:
5 + 7 = 12 (quả táo)
Đáp số: 12 quả táo

Ví dụ 2: Đức có 10 viên bi, Chiến kém Đức 2 viên. Hỏi Chiến có bao nhiêu viên bi?
Chiến có số viên bi là:
10 – 2 = 8 (viên)
Đáp số: 8 viên.

2. Dạng toán về gấp số lần, giảm số lần

  • Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với nhiều lần.
  • Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần phải giảm.

Ví dụ: An có 7 bông hoa, Hà có số hoa gấp 3 lần An. Hỏi Hà có bao nhiêu bông hoa?
Bài giải:
Hà có số bông hoa là:
3 x 3 = 9 (bông hoa)
Đáp số: 9 bông hoa

Ví dụ: Mẹ có 30 quả lê, sau khi đem cho thì số quả lê giảm đi 6 lần. Hỏi số quả lê mà mẹ còn lại là bao nhiêu?
Bài giải:
Số quả lê mà mẹ còn sau khi đem cho là:
30 : 6 = 5 (quả lê)
Đáp số: 5 quả lê

3. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị

Là dạng toán để giải ra đáp án cần phải làm 2 phép tính.

Ví dụ: 3 hàng ghế có 36 học sinh. Hỏi 5 hàng ghế thì có bao nhiêu học sinh?
Số học sinh ở 1 hàng ghế là:
36 : 3 = 12 (học sinh)
Vậy số học sinh ở 5 hàng ghế là:
12 x 5 = 60 (học sinh)
Đáp số: 60 học sinh

Xem thêm  Lý Thuyết Lý 8: Những kiến thức và công thức quan trọng để thành công trong môn Vật Lí

III. Hình học

1. Điểm ở giữa – Trung điểm của đoạn thẳng

  • Điểm ở giữa: điểm nằm trong hai điểm thẳng hàng.
  • Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm chính giữa hai điểm thẳng hàng.

2. Hình tròn: tâm, bán kính, đường kính

  • Tâm là trung điểm của đường kính.
  • Đường kính luôn gấp 2 lần bán kính.
  • Bán kính luôn bằng ½ đường kính. Nó được tính từ vị trí tâm đường tròn đến bất kì điểm nào nằm trên đường tròn đó.

3. Hình chữ nhật, chu vi, diện tích hình chữ nhật

  • Diện tích hình chữ nhật: lấy chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).

4. Hình vuông, chu vi, diện tích hình vuông

  • Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông, có các cạnh bằng nhau.
  • Diện tích hình vuông: ta lấy độ dài một cạnh nhân 4.

IV. Các dạng bài toán khác

1. Làm quen với chữ số La mã

  • Các chữ số La mã từ I đến XXI: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI.
  • Mặt đồng hồ chữ số La Mã.

2. Thực hành xem đồng hồ

  • Cách đọc giờ đúng: Giờ đúng là khi kim phút chỉ đúng vào số 12 và kim giờ chỉ bất kì vào số nào thì chính là giờ đúng của số đó.
  • Cách đọc giờ lẻ: Một giờ có 60 phút, 1 phút có 60 giây. Trên mặt đồng hồ mỗi số cách nhau 5 đơn vị bắt đầu từ số 12.
  • Bảng đơn vị đo độ dài.

Học sinh cần nắm rõ kiến thức toán lớp 3 để có kết quả tốt. Hãy tham khảo khóa học toán trên PRAIM để nắm vững kiến thức toán một cách dễ dàng.

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.