Trong giai đoạn tập trung ôn Toán 12 phục vụ kỳ thi THPT Quốc Gia này, rất nhiều em học sinh gặp phải tình trạng bỏ sót kiến thức do quá trình tổng hợp không kỹ càng. Đặc biệt, những chương đầu tiên làm nền tảng của chương trình Toán lớp 12 lại càng dễ bị thiếu sót kiến thức. Cùng PRAIM tổng hợp lại toàn bộ kiến thức chương 1 và 2 toán 12 nhé!
Tổng Hợp Kiến Thức Toán 12 Đại Số – Giải Tích
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
- Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
- Bài 2: Cực trị của hàm số
- Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
- Bài 4: Đường tiệm cận
- Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
- Bài ôn tập chương I
Chương 2: Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit
- Bài 1: Lũy thừa
- Bài 2: Hàm số lũy thừa
- Bài 3: Lôgarit
- Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
- Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- Bài ôn tập chương II
Chương 3: Nguyên hàm – Tích phân và ứng dụng
- Bài 1: Nguyên hàm
- Bài 2: Tích phân
- Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học
- Ôn tập chương 3 giải tích 12
Chương 4: Số phức
- Bài 1: Số phức
- Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức
- Bài 3: Phép chia số phức
- Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực
- Ôn tập chương 4 giải tích 12
- Ôn tập cuối năm giải tích 12
Tổng Hợp Kiến Thức Toán 12 – Hình Học
Chương 1: Khối đa diện
- Bài 1: Khái niệm về khối đa diện
- Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
- Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
- Ôn tập chương I
- Câu hỏi trắc nghiệm chương I
Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
- Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay
- Bài 2: Mặt cầu
- Ôn tập chương 2 Hình học 12
- Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Hình học 12
Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian
- Bài 2: Phương trình mặt phẳng
- Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian
- Ôn tập chương 3 Hình học 12
- Câu hỏi trắc nghiệm chương 3 Hình học 12
- Ôn tập cuối năm Hình học 12
Dạng Bài Tập Toán 12 – Chương 1: Khảo Sát Đồ Thị Hàm Số Bằng Ứng Dụng Đạo Hàm
Bài 1: Hàm số đồng biến nghịch biến – ứng dụng đạo hàm
1. Xét dấu biểu thức P(x) bằng cách lập bảng
- Bước 1: Biểu thức P(x) có nghiệm nào? Tìm giá trị x khiến biểu thức P(x) không xác định.
- Bước 2: Sắp xếp các giá trị của x tìm được theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Bước 3: Tìm dấu của P(x) trên từng khoảng bằng cách dùng máy tính.
2. Trên tập xác định, xét tính đơn điệu hàm số
Trong chương trình toán lớp 12, đồng biến nghịch biến của hàm số (hay còn gọi là tính đơn điệu của hàm số) là phần kiến thức rất quen thuộc đối với các bạn học sinh. Các em đã biết hàm số y=f(x) là đồng biến nếu giá trị của x tăng thì giá trị của f(x) hay y tăng; nghịch biến trong trường hợp ngược lại.
- Hàm số y=f(x) đồng biến (tăng) trên K ⇔ ∀x₁, x₂ ∈ K, x₁ < x₂ thì f(x₁) < f(x₂).
- Hàm số y=f(x) nghịch biến (giảm) trên K ⇔ ∀x₁, x₂ ∈ K, x₁ > x₂ thì f(x₁) > f(x₂).
Hàm số đơn điệu khi thỏa mãn điều kiện đủ sau:
Hàm số f, đạo hàm trên K:
- Nếu f’(x) > 0 với mọi x ∈ K thì f đồng biến trên K.
- Nếu f’(x) < 0 với mọi x ∈ K thì f nghịch biến trên K.
- Nếu f’(x) = 0 với mọi x ∈ K thì f là hàm hằng trên K.
Quy tắc xét đồng biến nghịch biến của hàm số toán lớp 12:
- Bước 1: Tìm tập xác định D.
- Bước 2: Tính đạo hàm y’=f’(x).
- Bước 3: Tìm nghiệm của f’(x) hoặc những giá trị x làm cho f’(x) không xác định.
- Bước 4: Lập bảng biến thiên.
- Bước 5: Kết luận.
3. Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y=f(x) đồng biến, nghịch biến trên khoảng (a;b) cho trước
Cho hàm số y=f(x;m) có tập xác định D, khoảng (a,b) ⊂ D:
- Hàm số nghịch biến trên (a;b) ⇔ y’ ≤ 0, ∀x ∈ (a;b).
- Hàm số đồng biến trên (a;b) ⇔ y’ ≥ 0, ∀x ∈ (a;b).
Lưu ý: Riêng hàm số $frac{a{1}x+b{1}}{cx+d}$ thì:
- Hàm số nghịch biến trên (a;b) ⇔ y’ < 0, ∀x ∈ (a;b).
- Hàm số đồng biến trên (a;b) ⇔ y’ > 0, ∀x ∈ (a;b).
Xem thêm: Cách xét tính đơn điệu của hàm số lượng giác và bài tập
Đăng ký ngay để được thầy cô tổng hợp kiến thức và xây dự lộ trình ôn thi sớm ngay từ bây giờ
Bài 2: Cực trị của hàm số
1. Định nghĩa cực trị hàm số
Trong chương trình học, cực trị của hàm số được định nghĩa là điểm có giá trị lớn nhất so với xung quanh và giá trị nhỏ nhất so với xung quanh mà hàm số có thể đạt được. Theo hình học, cực trị hàm số biểu diễn khoảng cách lớn nhất hoặc nhỏ nhất từ điểm này sang điểm kia.
Giả sử hàm số f xác định trên K $(Ksubset R)$ và $x^{0}in K$
Điểm cực đại của hàm số f là $x^{0}$ nếu tồn tại một khoảng $(a;b)subset K$ có $x^{0}$ thỏa mãn $f(x)>f(x{0})$,$forall x ,epsilon , (a;b)setminus x{0}$
Khi đó, giá trị cực tiểu của hàm số f chính là $f(x_{0})$
2. Phương pháp giải các bài toán cực trị hàm số bậc 3
$y=ax^{3}+bx^{2}+cx+d(aneq 0)$
Ta có $y’=3ax^{2}+2bx+c$
Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị khi phương trình y’=0 có 2 nghiệm phân biệt $Leftrightarrow b^{2} – 3ac>0$.
3. Giải nhanh bài toán 12 cực trị hàm trùng phương
Cho hàm số $y=4ax^{3}+2bx;y’=0Leftrightarrow x=0;x=frac{-b}{2a}$
C có 3 điểm cực trị y’=0 có 3 nghiệm phân biệt $Leftrightarrow frac{-b}{2a}>0$. Ta có 3 điểm cực trị như sau:
A(0;c), B$(-sqrt{-frac{b}{2a}-frac{Delta }{4a}})$, C$(-sqrt{frac{b}{2a}-frac{Delta }{4a}})$
Với $Delta =b^{2}-4ac$
Độ dài các đoạn thẳng:
AB=AC=$sqrt{frac{b^{4}}{16a^{2}}-frac{b}{2a}},BC=2sqrt{-frac{b}{2a}}$
Dạng Bài Tập Toán 12 – Chương 1: Khảo Sát Đồ Thị Hàm Số Bằng Ứng Dụng Đạo Hàm
Bài 1: Hàm số đồng biến nghịch biến – ứng dụng đạo hàm
1. Xét dấu biểu thức P(x) bằng cách lập bảng
- Bước 1: Biểu thức P(x) có nghiệm nào? Tìm giá trị x khiến biểu thức P(x) không xác định.
- Bước 2: Sắp xếp các giá trị của x tìm được theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Bước 3: Tìm dấu của P(x) trên từng khoảng bằng cách dùng máy tính.
2. Trên tập xác định, xét tính đơn điệu hàm số
Trong chương trình toán lớp 12, đồng biến nghịch biến của hàm số (hay còn gọi là tính đơn điệu của hàm số) là phần kiến thức rất quen thuộc đối với các bạn học sinh. Các em đã biết hàm số y=f(x) là đồng biến nếu giá trị của x tăng thì giá trị của f(x) hay y tăng; nghịch biến trong trường hợp ngược lại.
- Hàm số y=f(x) đồng biến (tăng) trên K ⇔ ∀x₁, x₂ ∈ K, x₁ < x₂ thì f(x₁) < f(x₂).
- Hàm số y=f(x) nghịch biến (giảm) trên K ⇔ ∀x₁, x₂ ∈ K, x₁ > x₂ thì f(x₁) > f(x₂).
Hàm số đơn điệu khi thỏa mãn điều kiện đủ sau:
Hàm số f, đạo hàm trên K:
- Nếu f’(x) > 0 với mọi x ∈ K thì f đồng biến trên K.
- Nếu f’(x) < 0 với mọi x ∈ K thì f nghịch biến trên K.
- Nếu f’(x) = 0 với mọi x ∈ K thì f là hàm hằng trên K.
Quy tắc xét đồng biến nghịch biến của hàm số toán lớp 12:
- Bước 1: Tìm tập xác định D.
- Bước 2: Tính đạo hàm y’=f’(x).
- Bước 3: Tìm nghiệm của f’(x) hoặc những giá trị x làm cho f’(x) không xác định.
- Bước 4: Lập bảng biến thiên.
- Bước 5: Kết luận.
3. Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y=f(x) đồng biến, nghịch biến trên khoảng (a;b) cho trước
Cho hàm số y=f(x;m) có tập xác định D, khoảng (a,b) ⊂ D:
- Hàm số nghịch biến trên (a;b) ⇔ y’ ≤ 0, ∀x ∈ (a;b).
- Hàm số đồng biến trên (a;b) ⇔ y’ ≥ 0, ∀x ∈ (a;b).
Lưu ý: Riêng hàm số $frac{a{1}x+b{1}}{cx+d}$ thì:
- Hàm số nghịch biến trên (a;b) ⇔ y’ < 0, ∀x ∈ (a;b).
- Hàm số đồng biến trên (a;b) ⇔ y’ > 0, ∀x ∈ (a;b).
Xem thêm: Cách xét tính đơn điệu của hàm số lượng giác và bài tập
Đăng ký ngay để được thầy cô tổng hợp kiến thức và xây dự lộ trình ôn thi sớm ngay từ bây giờ
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.