101 lượt xem

Giải bài 1 Mệnh đề

1. MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN

a. Mệnh đề

Hoạt động 1: Trong các câu ở tình huống mở đầu:

a. Câu nào đúng?

b. Câu nào sai?

c. Câu nào không xác định được tính đúng sai?

Hướng dẫn giải:

a. Câu đúng: “Có 6 con vật xuất hiện trong hình vẽ.”

b. Câu sai: : “Có 5 con vật xuất hiện trong hình vẽ.”

c. Câu không xác định được tính đúng sai: “Có bao nhiêu con vật xuất hiện trong hình vẽ”.

Luyện tập 1: Thay dấu “?” bằng dấu “x” vào ô thích hợp trong bảng sau:

Giải bài 1 Mệnh đề

Hướng dẫn giải:

CâuKhông phải mệnh đềMệnh đề đúngMệnh đề sai13 là số nguyên tố x Tổng độ dài hai cạnh bất kì của một tam giác nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại xBạn đã làm bài tập chưa?x Thời tiết hôm nay thật đẹpx

b. Mệnh đề chứa biến

Câu hỏi: Xét câu “x > 5”. Hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho, ta nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.

Hướng dẫn giải:

  • Mệnh đề đúng: “6 > 5”.
  • Mệnh đề sai: “4 > 5”.

2. MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH

Hoạt động 2: Quan sát biển báo trong hình bên.

Khoa nói: “Đây là biển báo đường dành cho người đi bộ”.

Xem thêm  Biển số xe 97 có ý nghĩa gì? Ý nghĩa phong thủy số 97

An không đồng ý với ý kiến của Khoa.

Hãy phát biểu ý kiến của An dưới dạng một mệnh đề.

Hướng dẫn giải:

An: “Đây không phải là biển báo đường dành cho người đi bộ”

Luyện tập 2: Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.

P: “2022 chia hết cho 5”

Q: “Bất phương trình 2x + 1 > 0 có nghiệm”.

Hướng dẫn giải:

  • Mệnh đề phủ định của P là $ overline{P}$: “2022 không chia hết cho 5”.
  • Mệnh đề phủ định của Q là $ overline{Q}$: “Bất phương trình 2x + 1 > 0 vô nghiệm”.

Vận dụng: Cho mệnh đề Q: “Châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới”. Phát biểu mệnh đề phủ định $ overline{Q}$ và xác định tính đúng sai của hai mệnh đề Q và $ overline{Q}$.

Hướng dẫn giải:

$ overline{Q}$: “Châu Á không là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới”.

Mệnh đề đúng: Q, mệnh đề sai: $ overline{Q}$

3. MỀNH ĐỀ KÉO THEO, MỆNH ĐỀ ĐẢO

a. Mệnh đề kéo theo

Hoạt động 3: Cặp từ quan hệ nào sau đây phù hợp với vị trí bị che khuất trong câu ghép ở hình bên?

Giải bài 1 Mệnh đề

A. Nếu …… thì ……

B. Tuy ……. nhưng ……

Hướng dẫn giải:

Chọn A.

Hoạt động 4: Cho hai câu sau:

Giải bài 1 Mệnh đề

P: “Tam giác ABC là tam giác vuông tại A”

Q: “Tam giác ABC có AB2 + AC2 = BC2 “.

Hãy phát biểu câu ghép có dạng “Nếu P thì Q”.

Xem thêm  Ý nghĩa các con số từ 0 đến 9 khi kết hợp với nhau

Hướng dẫn giải:

Nếu tam giác ABC là tam giác vuông tại A thì tam giác ABC có AB2 + AC2 = BC2.

b. Mệnh đề đảo

Hoạt động 5: Xét hai câu sau:

P: “Phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt”

Q: “Phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 có biệt thức $Delta =b^{2} – 4ac >0$”.

a. Hãy phát biểu mệnh đề P $Rightarrow$ Q.

b. Hãy phát biểu mệnh đề Q $Rightarrow$ P.

Hướng dẫn giải:

a. “Nếu phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt thì phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 có biệt thức $Delta =b^{2} – 4ac >0”

b. Nếu phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 có biệt thức $Delta =b^{2} – 4ac >0$ thì phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt”.

Luyện tập 3: Cho các mệnh đề P: “a và b chia hết cho c”

Q: “a+ b chia hết cho c”.

a. Hãy phát biểu định lí P $Rightarrow$ Q. Nêu giả thiết, kết luận của định lí và phát biểu định lí này dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.

b. Hãy phát biểu mệnh đề đả của mệnh đề P $Rightarrow$ Q rồi xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo này.

Hướng dẫn giải:

a. P $Rightarrow$ Q: “Nếu a và b chia hết cho c thì a+ b chia hết cho c”

Giả thiết: a và b chia hết cho c

Kết luận: a+ b chia hết cho c

“a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để a+ b chia hết cho c”.

b. Mệnh đề đảo của mệnh đề P $Rightarrow$ Q: “Nếu a+ b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c”.

Xem thêm  Ý Nghĩa Của Việc Sơ Chế Thực Phẩm ( Sgk, Sơ Chế Thực Phẩm Là Gì

Mệnh đề trên sai.

4. Mệnh đề tương đương

Hoạt động 6: Hãy xác định tính đúng sai của mệnh đề sau:

“Một số tự nhiên chia hết cho 5 nếu số đó có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 và ngược lại”

Hướng dẫn giải:

Mệnh đề đúng.

Luyện tập 4: Phát biểu điều kiện cần và đủ để số tự nhiện n chia hết cho 2.

Hướng dẫn giải:

“Một số có tận cùng là số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) là điều kiện cần và đủ để số đó chia hết cho 2”

5. Mệnh đề có chứa kí hiệu $ forall, exists$

Câu hỏi: Em hãy xác định tính đúng sai của hai mệnh đề trên.

Hướng dẫn giải:

Mệnh đề đúng: P, mệnh đề sai: Q.

Luyện tập 5: Phát biểu bằng lời mệnh đề sau và cho biết mệnh đề đó đúng hay sai

$forall x in mathbb{R} ,x^{2}+1le 0$

Hướng dẫn giải:

Mệnh đề: “Với mọi số thực x thì tổng x2 với 1 nhỏ hơn hoặc bằng 0”

Mệnh đề sai.

Luyện tập 6: Trong tiết học môn Toán, Nam phát biểu: “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.

Mai phát biểu: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1”.

a. Hãy cho biết bạn nào phát biểu đúng.

b. Dùng kí hiệu $ forall, exists$ để viết lại các phát biểu của Nam và Mai dưới dạng mệnh đề.

Hướng dẫn giải:

a. Mai phát biểu đúng

b. Nam: “$forall x in mathbb{R} ,x^{2}neq 1$”

Mai: “$exists x in mathbb{R} ,x^{2}neq 1$”

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.