Nắm vững bảng chữ cái tiếng Anh cũng như cách phát âm bảng chữ cái là việc làm quan trọng giúp bạn phát âm tốt và viết chính tả chính xác hơn. Trong bài viết hôm nay IELTS Vietop sẽ giới thiệu đến các bạn bảng chữ cái tiếng Anh và cách phiên âm chuẩn của bảng chữ cái.
1. Bảng chữ cái tiếng Anh là gì? Bảng chữ cái tiếng Anh có bao nhiêu chữ
Bảng chữ cái tiếng Anh hiện đại hay còn gọi là English alphabet. Bảng chữ cái tiếng Anh có 26 kí tự được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Một số ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh có tần suất sử dụng nhiều hơn so với các ký tự còn lại.
Ví dụ, chữ E là ký tự xuất hiện nhiều nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh. Trong khi đó, chữ Z là chữ ít được sử dụng nhất.
Cụ thể Bảng chữ cái tiếng Anh bao gồm:
- Trong bảng chữ cái tiếng Anh các chữ cái nguyên âm bao gồm 5 chữ cái: A, E, I, O, U.
- Chức cái phụ âm trong Tiếng Anh gồm 21 chữ cái phụ âm: B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z.
Bên cạnh đó, bảng chữ cái trong tiếng Anh bao gồm 26 chữ cái La tinh hiện đại được sắp xếp từ A đến Z theo thứ tự như sau:
- Chữ viết thường : a, b, c, d, e, f, g, h ,i ,k , l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z.
- Chữ viết hoa : A, B, C, D, E, F, G, H, I ,J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z
Để đễ nhớ hơn bạn có thể sắp xếp các chữ cái nguyên âm theo thứ tự U E O A I, lên tưởng đến ” uể oải” trong Tiếng Việt, các chữ cái còn lại sẽ là phụ âm. Các nguyên âm và phụ âm sẽ có cách đọc khác nhau tùy thuộc vào từ nó thành thành, do đó bạn cần phải thường xuyên sử dụng, tiếp xúc để nhớ mặt chữ và cách phát âm chuẩn. Bạn hoàn toàn có thể tìm cho bạn phương pháp học tự vựng hiệu quả mỗi ngày.
2. Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh
Phiên âm hay cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh được xây dựng dựa trên bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet). Chúng ta sẽ có 20 nguyên âm và 24 phụ âm, do hai nguyên âm khi ghép lại với nhau sẽ tạo thành một nguyên âm ghép.
Nguyên âm (Vowel sounds)
Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đôi và 8 nguyên âm đơn.
Vietop đã tổng hợp các phát âm các nguyên âm theo bảng dưới, bạn có thể tham khảo:
Xem thêm:
- Bảng động từ bất quy tắc
- Phân biệt cấu trúc When, While
- Soulmate là gì
Phụ âm (Consonant sound)
Đối với phụ âm, nó bao gồm 8 phụ âm vô thanh, 8 phụ âm hữu thanh và 6 phụ âm khác. Bạn có thế xem hình:
- Phụ âm vô thanh: màu xanh lục
- Phụ âm hữu thanh: màu xanh lá cây tươi
- Phụ âm khác: màu còn lại
Vietop đã tổng hợp các phát âm các phụ âm theo bảng dưới, bạn có thể tham khảo:
3. Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh
Như đã đề cập ở trên, mỗi chữ cái nguyên âm sẽ có cách đọc khác nhau trong các từ khác nhau và tùy trường hợp, tuy nhiên các chữ cái nguyên âm đều có cách đọc nhất định dựa theo các nguyên âm IPA.
Đa phần các chữ cái tiếng anh sẽ được ghép từ một nguyên âm và một phụ âm, các bạn đánh vầng theo cách đọc của từng nguyên âm và phụ âm tương tự như Tiếng Việt của mình nhé.
Phiên âm tiếng Anh là các kí tự Latin được kết hợp với nhau để tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh được quy định cụ thể theo bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet).
Phiên âm giúp cho bạn phát âm tiếng Anh một cách chuẩn và chính xác. Đó cũng là lý do, trong từ điển tiếng Anh, phiên âm cũng được đặt ngay bên cạnh từ.
Nếu nắm rõ được những nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh, bạn sẽ không bị nhầm lẫn khi gặp ít phổ biến. Đặc biệt, bạn sẽ có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau ví dụ như là: Ship và sheep, bad và bed…
Lưu ý có 2 cách để đọc chữ cái Z. Đó là /zed/ hoặc /zi:/.
Nghe cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh bằng Audio nhé!
- / ɪ /: Âm i ngắn, gần giống như âm “I” trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn (chỉ bẳng ½ âm “i” trong tiếng Việt). Khi đọc, môi sẽ hơi mở rộng sang 2 bên và lưỡi hạ thấp.
- /i:/: Âm i dài, âm “i” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Môi mở rộng sang hai bên, lưỡi nâng cao lên.
- / ʊ /: Âm “u”ngắn, gần giống như âm “ư” trong tiếng Việt. Khi phát âm âm này, bạn cần đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn và lưỡi hạ thấp xuống.
- /u:/: Âm “u” kéo dài, âm phát ra bên trong khoang miệng, khẩu hình môi tròn, lưỡi nâng cao lên.
- / e /: Phát âm giống âm “e” trong tiếng Việt nhưng lại ngắn hơn. Môi mở rộng hơn so với khi đọc âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với khi đọc âm / ɪ /.
- / ə /: Phát âm giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng và lưỡi thả lỏng ra.
- /ɜ:/: Phát âm âm /ɘ/ nhưng lại cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
- / ɒ /: Âm “o” ngắn, phát âm gần giống âm “o” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống.
- /ɔ:/: Âm “o” cong lưỡi, phát âm như âm “o” trong tiếng Việt nhưng cong lưỡi lên, âm phát ra trong khoang miệng. Môi tròn, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
- /æ/: Âm a, hơi lai giữa âm “a” và âm “e”, âm bị đè xuống, miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp.
- / ʌ /: Phát âm gần giống âm “ă” trong tiếng Việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ” nhưng phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên.
- /ɑ:/: Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Miệng mở rộng, lưỡi hạ xuống thấp.
- /ɪə/: Phát âm âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Khẩu hình miệng dẹt thành hình tròn, lưỡi thụt dần về sau.
- /ʊə/: Phát âm âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, lưỡi đẩy dần ra phía trước.
- /eə/: Âm / e / chuyển dần sang âm / ə /. Môi thu hẹp lại, lưỡi thụt dần về phía sau.
- /eɪ/: Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên.
- /ɔɪ/: Phát âm âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần ra phía trước.
- /aɪ/: Phát âm âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/./. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần hơi ra phía trước.
- /əʊ/: Phát âm âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi mở dần, hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.
- /aʊ/: Phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi tròn dần, lưỡi lại hơi thụt dần về phía sau. Khi phát âm, bạn cũng cần lưu ý dây thanh quản rung khi phát âm các nguyên âm
- Khi phát âm những âm từ /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố và cấu tạo của âm, phát âm và chuyển dần từ trái sang phải, âm đứng trước đọc dài hơn âm đứng sau một chút.
4. Cách học bảng chữ cái tiếng Anh nhanh và dễ nhớ nhất
Để ghi nhớ được bảng chữ cái tiếng Anh nhanh nhất và lại chính xác nhất, bạn còn có thể áp dụng một số mẹo nhỏ dưới đây của Vietop nhé:
Học qua bài hát, thơ
Nếu như cảm thấy được khó khăn khi ghi nhớ đến chữ cái, hãy gắn nó với âm nhạc và cả thơ ca. Đây là một cách tốt nhất để bạn có thể học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh. Việc học thuộc hay chép lại lời bài hát, bài thơ sẽ giúp bạn ghi nhớ một cách tốt hơn. Đừng quên luyện tập nó một cách thường xuyên nhé.
Học bằng cách tập viết bảng chữ cái
Để học được bảng chữ cái tiếng Anh, hãy đặt một mục tiêu mỗi ngày cho bạn thân. Đề ra được kế hoạch hôm nay học thuộc bao nhiêu từ, ngày mai học bao nhiêu tự,… cứ như vậy bạn sẽ tiến bộ hơn.
Đồng thời, hãy tập viết bảng chữ cái bằng tay. Bạn có thể mua cho bản thân một cuốn sổ nhỏ để ghi chép và mang theo bên mình. Đến lúc rảnh bạn cũng có thể lấy ra để ghi và ôn lại. Cứ lặp lại công việc này mỗi ngày, bạn sẽ ghi nhớ tốt hơn và học thuộc nó.
Xem ngay: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC
5. Một số lưu ý cho người mới bắt đầu học tiếng Anh
Tiếng Anh hiện đang là một ngôn ngữ quốc tế phổ biến và được sử dụng trên toàn cầu. Vì vậy, việc học và sử dụng được tiếng Anh là một điều rất quan trọng. Khi mới bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này, dù là ở lứa tuổi nào cũng sẽ gặp những khó khăn nhất định.
Nếu như bạn không biết phương pháp học đúng đắng và sự nổ lực đủ lớn thì sẽ không thể nào đạt được một cách thành công. Sau đây là một vài lưu ý khi học tiếng Anh cho người mới bắt đầu:
Học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh
Cũng như việc khi học bất cứ một ngôn ngữ nào khác, để học tốt tiếng Anh, bạn cũng phải nắm vững được nền tảng cơ bảng nhất của ngôn ngữ này đó là bảng chữ cái.
Khi học bảng chữ cái tiếng Anh, bạn cũng cần đặc biệt quan tâm đến việc và nhận diện mặt chữ và các đọc của từng chữ cái sao cho đúng chuẩn.
Bạn cũng có thể vừa học vừa làm quen với những từ có chứa chữ cái đó. Ví dụ: Chữ “a” trong từ “Apple”, chữ “b” trong từ “book”,…
Không bỏ qua việc học phiên âm
Nếu như bạn muốn phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ thì tuyệt đối không được bỏ qua việc học phiên âm. Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc phát âm theo chuẩn quốc tế.
Khi mới bắt đầu và học chữ cái hoặc từ vựng tiếng Anh, bạn cũng nên viết ra phiên âm của chữ cái hoặc từ đó. Đây là một cách để bạn vừa có thể học từ mới, vừa học được cách phát âm chuẩn xác của từ đó. Tạo tiền đề để bạn có thể nghe và giao tiếp tiếng Anh kể cả đối với người bản xứ.
Trên đây là cách phát âm chuẩn của bảng chữ cái tiếng Anh mà IELTS Vietop muốn chia sẻ với bạn đọc. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn trong quá trình học tập và ôn thi.
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.