59 lượt xem

Khung học phí Mầm Non được điều chỉnh như thế nào?

Bạn có biết rằng từ năm học 2023 – 2024 trở đi, mức thu học phí Mầm Non sẽ được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân? Điều này được quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.

Quy định về học phí Mầm Non và Phổ Thông

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP, Chính phủ đã sửa đổi quy định liên quan đến mức thu học phí Mầm Non và Phổ Thông. Theo đó, các cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên sẽ giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 – 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 – 2022 áp dụng tại địa phương.

Đối với các cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, mức thu học phí được xây dựng trên cơ sở định mức kinh tế – kỹ thuật, định mức chi phí và được trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét và phê duyệt.

Học phí Đại Học

Còn về học phí Đại Học, theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP, mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học công lập đối với các ngành đào tạo sẽ được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 – 2021 và các năm học tiếp theo.

Xem thêm  Bức tranh tâm trạng đầy cảm xúc: Hình ảnh sad, cô gái buồn và chàng trai buồn đẹp

Dưới đây là mức trần học phí đối với một số khối ngành đào tạo trình độ Đại Học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập:

  • Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên – 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành II: Nghệ thuật – 2.400 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật – 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên – 2.400 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y – 2.400 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác – 5.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành VI.2: Y dược – 5.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường – 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng

Học phí từ năm học 2023-2024 đến năm học 2026-2027

Từ năm học 2023-2024 đến năm học 2026-2027, mức trần học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên sẽ được quy định như sau:

  • Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Dưới đây là mức trần học phí áp dụng:

  • Khối ngành I: 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành II: 2.400 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành III: 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành IV: 2.400 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành V: 2.400 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành VI.1: 5.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành VI.2: 5.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng
  • Khối ngành VII: 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng
Xem thêm  Những Bức Ảnh Chữ Đẹp Tinh Yêu - Tuyệt Vời để Chia Sẻ!

Để cập nhật thông tin chi tiết, hãy truy cập PRAIM – nơi cung cấp kiến thức và thông tin chính xác về giáo dục.

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.