Chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về phân số lớp 4 và cách giải các phép toán liên quan đến phân số.
Phép Cộng Phân Số
Để cộng hai phân số cùng mẫu số, chúng ta chỉ cần cộng hai tử số lại với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ: Tính 1225 + 2125
Lời giải: 1225 + 2125 = 12 + 2125 = 3325
Đối với việc cộng hai phân số khác mẫu số, chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân số sau đó cộng hai phân số đó.
Phép Trừ Phân Số
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, chúng ta chỉ cần trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Đối với việc trừ hai phân số khác mẫu số, chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân số sau đó trừ hai phân số đó.
Phép Nhân Phân Số
Để nhân hai phân số, chúng ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu số nhân với mẫu số.
Ví dụ: Tính 14 × 45
Lời giải: 14 × 45 = 1 × 4 × 5 = 15
Phép Chia Phân Số
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Ví dụ: Tính 1278 : 14
Lời giải: 1278 : 14 = 1278 × 4 = 12 × 478 = 4878 = 813
Đó là các phép toán cơ bản với phân số mà chúng ta cần biết trong lớp 4. Hãy cùng nhau giải thử một số bài tập nhé!
Các Dạng Bài Tập
Dạng 1: Phép Cộng Phân Số
Ví dụ 1:
Tính:
a) 1225 + 2125
b) 8099 + 299
c) 3412 + 56
d) 75 + 57
Lời giải:
a) 1225 + 2125 = 12 + 2125 = 3325
b) 8099 + 299 = 80 + 299 = 8299
c) 3412 + 56 = 34 + 212 + 2 + 56 = 176 + 56 = 17 + 56 = 226 = 113
d) 75 + 57 = 7 × 75 × 7 + 5 × 57 × 5 = 4935 + 2535 = 49 + 2535 = 7435
Ví dụ 2:
So sánh:
a) 9237 + 1137 … 2324 + 14
b) 67 + 16 … 34 + 43
Lời giải:
a) 9237 + 1137 = 92 + 1137 = 10337 = 103 × 2437 × 24 = 2472888
2324 + 14 = 2324 + 624 = 23 + 624 = 2924 = 29 × 3724 × 37 = 1073888
Vậy, 9237 + 1137 > 2324 + 14
b) 67 + 16 = 36 + 742 = 36 + 742 = 4342 = 43 × 242 × 2 = 8684
34 + 43 = 912 + 1612 = 9 + 1612 = 2512 = 25 × 712 × 7 = 17584
Vậy, 67 + 16 < 34 + 43
Dạng 2: Phép Trừ Phân Số
Ví dụ 1:
Tính:
a) 79 – 29
b) 2356 – 956
c) 220225 – 1415
d) 2120 – 510
Lời giải:
a) 79 – 29 = 7 – 29 = 59
b) 2356 – 956 = 23 – 956 = 1456
c) 220225 – 1415 = 220225 – 14 × 1515 × 15 = 220225 – 210225 = 220 – 210225 = 10225 = 245
d) 2120 – 510 = 2120 – 1020 = 21 – 1020 = 1120
Ví dụ 2:
Tìm y biết: y – 512 = 78
Lời giải:
y = 78 + 512 = 2124 + 1024 = 21 + 1024 = 3124
Dạng 3: Phép Nhân Phân Số
Ví dụ 1:
Tính:
a) 14 × 45
b) 2310 × 310
c) 720 × 89
Lời giải:
a) 14 × 45 = 1 × 4 × 5 = 420 = 15
b) 2310 × 310 = 23 × 310 × 10 = 69100
c) 720 × 89 = 7 × 8 × 20 × 9 = 56180 = 1445
Ví dụ 2:
So sánh:
a) 12 × 23 … 16 × 2
b) 24 × 78 × 6 … 2 × 616
Lời giải:
a) 12 × 23 = 26 = 13
16 × 2 = 26 = 13
Vậy, 12 × 23 = 16 × 2
b) 24 × 78 × 6 = 3 × 7 × 64 × 8 = 12632 = 6316
2 × 616 = 2 × 616 = 1216
Vậy, 24 × 78 × 6 > 2 × 616
Dạng 4: Phép Chia Phân Số
Ví dụ 1:
Tính:
a) 1278 : 14
b) 227 : 23
c) 2025 : 15
d) 3517 : 3256
Lời giải:
a) 1278 : 14 = 1278 × 4 = 12 × 478 = 4878 = 813
b) 227 : 23 = 227 × 32 = 6614 = 337
c) 2025 : 15 = 45 : 15 = 45 × 5 = 4
d) 3517 : 3256 = 3517 : 47 = 3517 × 74 = 24568
Ví dụ 2:
Tìm chiều rộng của một hình chữ nhật có diện tích là 2319m2. Biết chiều dài của hình chữ nhật đó là 15m.
Lời giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
2319 : 15 = 2319 × 5 = 11519(m)
Bài Tập Vận Dụng
Bài 1:
Tính:
a) 99100 + 3100
b) 7676250 + 888250
c) 111121 + 311
d) 2120 + 1315
Bài 2:
So sánh:
a) 34111 + 2111 … 34 + 12
b) 43250 + 40250 … 1225 + 15
Bài 3:
Tìm y biết: y – 1225 = 13 + 15
Bài 4:
Trong hội thi thể thao, số huy chương vàng chiếm 37% tổng số huy chương. Số huy chương bạc chiếm 78% tổng số huy chương. Hỏi số huy chương vàng và huy chương bạc chiếm bao nhiêu phần tổng số huy chương?
Bài 5:
Tính:
a) 4445 – 2345
b) 5100 + 1100
c) 34100 – 14
d) 1145 – 15
Bài 6:
So sánh:
a) 34 + 524 – 16 … 57 + 78
b) 90100 – 3100 … 1111000 – 31000 + 1
Bài 7:
Trong một mảnh vườn có 67 diện tích đã trồng rau và hoa. Trong đó, diện tích trồng hoa chiếm 13% diện tích mảnh vườn. Hỏi:
a) Diện tích trồng rau chiếm bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn?
b) Tính diện tích đất chưa trồng gì của mảnh vườn.
Bài 8:
Tính:
a) 1213 × 4111
b) 1100 × 230
c) 5665 × 4554
Bài 9:
So sánh:
a) 57 × 13 … 75
b) 8998 × 12 … 14 × 10099
Bài 10:
Tìm y biết: y : 611 = 45
Bài 11:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 710m, chiều rộng kém chiều dài 25m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
Bài 12:
Tính:
a) 710 : 1011
b) 1314 : 5657
c) 10103 : 14
Bài 13:
Tìm y biết:
a) y × 1257 = 15
b) y × 1315 = 23 × 76
Bài 14:
Một hình bình hành có diện tích 35m2, chiều cao 14m. Tính độ dài đáy của hình đó.
Bài 15:
Hai ô tô cùng chuyển gạo ở một kho. Ô tô thứ nhất chuyển được 27 tạ gạo trong kho, ô tô thứ hai chuyển được 38 tạ gạo trong kho. Hỏi ô tô thứ hai chuyển nhiều hơn ô tô thứ nhất bao nhiêu tạ gạo?
Bài 16:
Tính:
a) 23 + 53
b) 811 + 1211
c) 18 + 38 + 58
d) 613 + 913 + 1213
Bài 17:
Tính:
a) 45 + 34
b) 74 + 76
c) 98 + 516
d) 3945 + 1315
Bài 18:
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 17 + 27 + 37 + 47 + 57 + 67
b) 23 + 46 + 69 + 812 + 1015 + 1218
Bài 19:
Trong một ngày, đội I sửa được 27km đường, đội II sửa được 37 km đường, đội III sửa được hơn đội II 17 km đường. Hỏi trong một ngày, cả ba đội sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường?
Bài 20:
Mẹ mua về một chai dầu ăn. Tuần lễ đầu đã dùng 13 lít dầu, tuần lễ sau đã dùng 14 lít dầu. Lúc đầu trong chai có mấy lít dầu ăn?
Bài 21:
Tính:
a) 79 – 59
b) 1712 – 512
c) 97 – 65
d) 2118 – 109
Bài 22:
Rút gọn rồi tính:
a) 7842 – 47
b) 100110 – 5688
c) 7535 – 117 + 2149
d) 9972 – 1540 – 12121616
Bài 23:
Tìm x:
a) x + 47 = 74 – 14
b) 92 + ( x – 34 ) = 254
c) 57 + 45 – x = 97
d) 4 + x + 34 = 172
Bài 24:
Hai bạn Hòa và Bình chạy thi trên cùng một đoạn đường. Hòa chạy 1 phút được 45 đoạn đường, Bình chạy 1 phút được 34 đoạn đường. Hỏi trong một phút, bạn nào chạy nhanh hơn và hơn bao nhiêu phần đoạn đường?
Bài 25:
Một hình chữ nhật có chu vi là 354m, chiều dài là 113m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét?
Bài 26:
Tính:
a) 79 × 67
b) 516 × 2411
c) 822 × 33
d) 9 × 57
Bài 27:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 1 × 2 × 3 × 4 × 2 × 3 × 4 × 5
b) 23 × 34 × 45
Bài 28:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 23 × 45 + 13 × 45
b) 1121 × 74 + 54 × 1121
c) 2314 × 613 – 914 × 613
d) 12 × 67 + 14 × 67 + 18 × 67
Bài 29:
Một hình chữ nhật có chiều rộng 67m, chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tính:
a) Chu vi hình chữ nhật đó.
b) Diện tích của hình chữ nhật đó?
Bài 30:
Một cửa hàng bán được 75 chai dầu ăn, mỗi chai có 25l dầu. Biết rằng mỗi lít dầu ăn cân nặng 910kg. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam dầu ăn?
Bài 31:
Tính:
a) 49 : 53
b) 76 : 43
c) 98 : 43
d) 17 : 528
Bài 32:
Tìm x:
a) 34 : 6x : 87 = 38 : 45 : 67
b) 25 : x3 : 74 = 243 : 15
Bài 33:
Hộp kẹo cân nặng 35kg. Hộp bánh cân nặng 45kg. Hỏi:
a) Hộp kẹo có khối lượng bằng bao nhiêu phần hộp bánh?
b) Hộp bánh có khối lượng bằng bao nhiêu phần hộp kẹo?
Bài 34:
Một hình chữ nhật có diện tích 815m2, chiều rộng 23m.
a) Tính chiều dài hình chữ nhật?
b) Chiều rộng bằng mấy phần chiều dài?
Bài 35:
Một người bán được 56 tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 13 tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Đó là những bài tập vận dụng về phân số lớp 4 mà chúng ta đã cùng giải. Hy vọng các bạn đã hiểu và thực hành thành công. Hãy tiếp tục rèn luyện và vận dụng những kiến thức này vào thực tế nhé!
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm các dạng toán lớp 4 hay khác, hãy truy cập PRAIM để tìm hiểu thêm.
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.
- SouzaSim Project MOD APK 8.2 (Vô Hạn Tiền, Full Độ, Full Max Level)
- Đua Xe Mạo Hiểm với Rally Fury Mod – Cảm Nhận Cảm Xúc Chiến Thắng
- Top 14 Bài văn chứng minh câu tục ngữ “Học ăn, học nói, học gói, học mở” (lớp 7) hay nhất
- Lộ trình học tập tiếng Anh là gì và tại sao nó quan trọng?
- Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 203 sgk Vật Lí 11