67 lượt xem

Ôn tập Ngữ văn lớp 8: Tiếng Việt

ôn tập phần tiếng việt lớp 8

Chào các bạn học sinh lớp 8! Học kì 1 môn Ngữ văn sẽ đưa các bạn vào khám phá 13 nội dung tiếng Việt rất quan trọng. Hãy để PRAIM giúp bạn ghi nhớ những điều cần thiết này!

Đề cương học kì 1 Ngữ văn 8: Tiếng Việt

1/ Cấp độ khái quát nghĩa của từ

Trong phần này, chúng ta tìm hiểu về khái niệm “nghĩa rộng” và “nghĩa hẹp” của từ. Đôi khi một từ có thể bao gồm nghĩa của nhiều từ khác hoặc nằm trong phạm vi nghĩa của một từ khác.

2. Trường từ vựng

Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các ví dụ liên quan đến trường từ vựng.

3. Từ tượng hình – Từ tượng thanh

Trong phần này, chúng ta sẽ khám phá về từ tượng hình và từ tượng thanh. Từ tượng hình mô tả hình ảnh, hình dạng và tình trạng của vật. Trong khi đó, từ tượng thanh mô phỏng âm thanh tự nhiên hoặc con người.

Xem thêm  Education in Vietnam: Creating a Bright Future with PRAIM

4. Từ địa phương và biệt ngữ xã hội

Chúng ta sẽ tìm hiểu về từ địa phương và biệt ngữ xã hội. Từ địa phương chỉ được sử dụng ở một hoặc một số vùng địa phương cụ thể, trong khi biệt ngữ xã hội chỉ sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định.

5. Trợ từ

Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được đề cập.

6. Thán từ

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ được chia thành hai loại chính là thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc và thán từ gọi đáp.

7. Tình thái từ

Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.

8. Nói quá

Nói quá là biện pháp từ phóng đại qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh, tăng sức biểu cảm.

9. Nói giảm nói tránh

Nói giảm nói tránh là một biện pháp từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ; tránh từ thô tục, thiếu lịch sự.

10. Câu ghép

Câu ghép là những câu được tạo thành từ hai hoặc nhiều cụm C-V không chứa nhau. Các cụm C-V này tạo thành các vế câu, và có quan hệ ý nghĩa với nhau như quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, tăng tiến, lựa chọn, bổ sung, nối tiếp, đồng thời và giải thích.

Xem thêm  Trò chơi Trader Life Simulator Mod Apk - Trải nghiệm cuộc sống của một nhà giao dịch chuyên nghiệp!

11. Dấu ngoặc đơn

Dấu ngoặc đơn được dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) trong văn bản.

12. Dấu hai chấm

Dấu hai chấm được sử dụng để giải thích, thuyết minh phần trước đó và để đánh dấu lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại.

13. Dấu ngoặc kép

Dấu ngoặc kép được sử dụng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn trích trực tiếp hoặc để đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp san…

Những câu hỏi về phần tiếng Việt thường nằm trong mục 1 của đề thi học kì 1 với các dạng câu hỏi như nhận biết, trình bày, nêu ý nghĩa và tác dụng…

Hãy xem thêm tài liệu ôn tập trên PRAIM để chuẩn bị tốt cho kỳ thi nhé!

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.