52 lượt xem

Kiểm Tra Sinh 1 Tiết Lớp 10: Đề Kiểm Tra và Tài Liệu

Chào các bạn học sinh lớp 10, thầy cô giáo và quý phụ huynh! Hôm nay, website PRAIM xin giới thiệu đến các bạn tài liệu kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1. Tài liệu này được Download.vn đăng tải và bao gồm 4 đề kiểm tra 1 tiết.

Ma trận đề kiểm tra 1 tiết lớp 10 môn Sinh học

Nhận biết

  • Thế nào là hệ thống mở.
  • Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống.
  • Xác định tập hợp nào là quần thể.

Thông hiểu

  • Giới sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật nhân thực.

Vận dụng thấp

  • Vai trò của nguyên tố đa lượng.
  • Vai trò của nước.

Vận dụng cao

  • Chức năng của cacbohidrat.
  • Cấu trúc của saccarozo, xenlulozo.
  • Kể tên các dạng lipid.
  • Cấu tạo của photpholipit.
  • Kể tên các vitamin không tan trong nước.
  • Tại sao không nên ăn nhiều mỡ động vật?

AND, ARN và protein

  • Chức năng của ADN.
  • Chức năng của các loại ARN.
  • Đơn phân của protein.
  • Hiện tượng biến tính protein.
  • Chức năng của protein và ví dụ.
  • Nêu điểm khác nhau về cấu trúc giữa ADN và ARN.
  • Gọi tên, đánh dấu chiều các đoạn mạch và hoàn thiện các đơn phân của các mạch.

Tổng

  • 13 câu = 5 điểm
  • 3 câu = 2,5 điểm
  • 3 câu = 1,5 điểm
  • 1 điểm

Ngoài ra, bạn có thể tải đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 tại đây.

Đề kiểm tra này gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu hỏi tự luận, với tổng cộng 4 điểm.

Đề kiểm tra 1 tiết lớp 10 môn Sinh học – Đề 1

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Chọn phương án đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Xem thêm  Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Câu 1: Liên kết được hình thành giữa axit amin này với axit amin khác để tạo nên cấu trúc bậc 1 của protein được gọi là liên kết gì?
A. Peptit
B. Hiđro
C. Cộng hóa trị
D. Photphodieste

Câu 2: “Tế bào nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, tự dưỡng” là những đặc điểm của giới:
A. Tảo
B. Nấm
C. Thực vật
D. Nguyên sinh

Câu 3: Khi hàm lượng cholesterol trong máu vượt quá mức cho phép, người ta dễ bị các bệnh về tim mạch. Cholesterol được tổng hợp ở:
A. Lizôxôm
B. Lưới nội chất trơn
C. Lưới nội chất hạt
D. Nhân

Câu 4: Cacbohidrat có vai trò gì trong cơ thể người?
A. Năng lượng dự trữ
B. Cấu tạo tóc và móng tay
C. Cấu tạo màng sinh chất
D. Mang thông tin di truyền

Câu 5: Cấu trúc nào sau đây ở tế bào nhân thực không có màng bao bọc?
A. Không bào
B. Lizôxôm
C. Nhân
D. Ribôxôm

Câu 6: Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” là nhờ:
A. Glicôprôtêin
B. Prôtêin thụ thể.
C. Glicolipit
D. Cholesterol

Câu 7: Cho các trình tự nu sau, trình tự nào không thể là trình tự của ADN?
A. GGG MATXA B. AGGXUAGX C. XXAGAXTA D. TGXATAXT

Câu 8: Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.
C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.

Câu 9: Cấu trúc nào có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
A. Vùng nhân
B. Vỏ nhầy
C. Ribôxôm
D. Lizôxôm

Xem thêm  Chuyên gia SEO PRAIM chia sẻ: House Designer Mod Apk - Kỹ năng thiết kế nhà thông qua trò chơi

Câu 10: Điều nào sau đây là đúng với học thuyết tế bào?
A. Tất cả tế bào đều có khả năng quang hợp.
B. Tất cả tế bào đều có nhân hoàn chỉnh.
C. Tất cả cơ thể sống đều có cấu tạo từ tế bào.
D. Tất cả đều đúng

Câu 11: Trong các loại cacbohidrat sau, loại nào thuộc nhóm đường đa:
A. Saccarozơ
B. Fructozơ
C. Galactôzơ
D. Xenlulozơ

Câu 12: Kích thước nhỏ đem lại cho vi khuẩn lợi thế:
A. Sinh sản nhanh.
B. Bảo vệ cơ thể tốt hơn.
C. Thích nghi nhanh
D. Cả A, B và C

Câu 13: Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có
A. Chất nền ngoại bào
B. Lông và roi
C. Thành tế bào
D. Vỏ nhầy

Câu 14: Trong các đại phân tử sau, đại phân tử nào không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
A. Lipit
B. Tinh bột
C. mARN
D. Prôtêin

Câu 15: Nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hồng cầu ở người là:
A. Zn
B. Fe
C. I
D. Cu

Câu 16: Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần là:
A. giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài.
B. loài – bộ – họ – chi – lớp – ngành – giới.
C. loài – chi – họ – bộ – lớp – ngành – giới.
D. loài – chi – bộ – họ – lớp – ngành – giới.

Câu 17: Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ
A. Tổng hợp prôtêin.
B. Chuyển hoá đường.
C. Cung cấp năng lượng.
D. Cả A, B và C.

Câu 18: Đường đi của Prôtêin từ khi được hình thành cho đến khi được đưa ra khỏi tế bào sẽ đi qua các cấu trúc theo trình tự như sau:
A. Bộ máy Gôngi → Túi tiết → Lưới nội chất hạt → Màng sinh chất
B. Lưới nội chất trơn → Túi tiết → Bộ máy Gôngi → Màng sinh chất
C. Lưới nội chất hạt → Lưới nội chất trơn → Bộ máy Gôngi → Màng sinh chất.
D. Lưới nội chất hạt → Túi tiết → Bộ máy Gôngi → Màng sinh chất

Xem thêm  LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH NĂM 2023

Câu 19: Cho các đặc điểm sau, đặc điểm nào không thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?
A. Thành phần chính cấu tạo nên các đại phân tử trong tế bào.
B. Một số là thành phần không thể thiếu trong các enzim.
C. Nếu thiếu chúng cơ thể không sinh trưởng và phát triển bình thường.
D. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể sống.

Câu 20: Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào dựa vào sự chênh lệch nồng độ được gọi là
A. Thẩm thấu.
B. Ẩm bào.
C. Thực bào.
D. Khuếch tán.

II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Câu 2: Một gen có tổng số nuclêôtit là 3000, trong đó số nucleotit A chiếm 20%.

  • a. Tính số nucleotit từng loại của gen.
  • b. Tính số liên kết hidro của gen.

Đó là những thông tin về đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 và tài liệu liên quan. Hãy chuẩn bị tốt và lấy lại kiến thức đã học để sẵn sàng cho kỳ thi học kì 1 sắp tới. Nếu cần thêm thông tin hoặc tài liệu, bạn có thể truy cập trang web PRAIM tại đây.

Chúc các bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt!

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.