86 lượt xem

Phương trình hóa học – Cách lập và giải

Hóa học không chỉ đơn thuần là việc học các phương trình hay công thức hóa học, mà còn là cách ta hiểu về sự tương tác và biến đổi của các chất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách lập và giải các phương trình hóa học. Cùng PRAIM khám phá nhé!

Định nghĩa phương trình hóa học

Phương trình hóa học là cách biểu diễn ngắn gọn cho các phản ứng hóa học. Nó cho ta biết tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử giữa các chất, cũng như từng cặp chất tham gia trong phản ứng.

Các bước lập phương trình hóa học

Để lập phương trình hóa học, chúng ta cần làm theo ba bước sau:

  1. Viết sơ đồ phản ứng: Ghi lại công thức hóa học của các chất tham gia và sản phẩm.

  2. Cân bằng số nguyên tử: Tìm hệ số thích hợp để cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phản ứng.

  3. Viết thành phương trình hóa học: Ghi lại phương trình hóa học hoàn chỉnh.

Giải các bài tập hóa lớp 8 trang 57,58

Bài 1

a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia và sản phẩm.

Xem thêm  Giải bài 1 2 3 4 5 trang 132 sgk Hóa Học 10

b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

Sơ đồ phản ứng chưa cân bằng số nguyên tử, tức là chưa có hệ số thích hợp. Tuy nhiên, một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học.

c) Ý nghĩa của phương trình hóa học là gì?

Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử giữa các chất, cũng như từng cặp chất tham gia trong phản ứng.

Bài 2

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

a) Na + O2 -> Na2O.

b) P2O5 + H2O -> H3PO4.

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của các chất trong phản ứng.

Giải:
a) Phương trình hóa học: 4Na + O2 -> 2Na2O.
Tỉ lệ: Số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.

b) Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4.
Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

Bài 3

Yêu cầu giống bài 2, theo sơ đồ các phản ứng sau:

a) HgO -> Hg + O2.

b) Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O.

Đáp án:
a) Phương trình hóa học: 2HgO -> 2Hg + O2.
Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1.

b) Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O.
Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3.

Xem thêm  Giải bài 1,2,3,4,5 trang 60 Hóa lớp 9: Sắt

Bài 4

Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + NaCl.

a) Viết thành phương trình hóa học.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng.

a) Phương trình hóa học: Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + 2NaCl.

b) Tỉ lệ: Natri cacbonat : canxi clorua = 1 : 1.
Canxi cacbonat : natri clorua = 1 : 2.
Canxi clorua : natri clorua = 1 : 2.
Natri cacbonat : canxi cacbonat = 1 : 1.

Bài 5

Biết rằng kim loại magnesi (Mg) tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hidro (H2) và chất magnesi sunfat (MgSO4).

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magnesi lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Giải:
a) Phương trình hóa học: Mg + H2SO4 -> H2 + MgSO4.

b) Tỉ lệ: Phân tử magnesi : phân tử axit sulfuric = 1 : 1.
Phân tử magnesi : phân tử hidro = 1 : 1.
Phân tử magnesi : phân tử magnesi sunfat = 1 : 1.

Bài 6

Biết rằng photpho đỏ (P) tác dụng với khí oxi (O2) tạo ra hợp chất P2O5.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử photpho lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Giải:
a) Phương trình hóa học của phản ứng: 4P + 5O2 -> 2P2O5.

b) Tỉ lệ: Số phân tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2.

Bài 7

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp để đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau:

Xem thêm  Giải bài tập trang 165 SGK Hóa học lớp 12: Luyện tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt

a) ? Cu + ? -> 2CuO.

b) Zn + ?HCl -> ZnCl2 + H2.

c) CaO + ?HNO3 -> Ca(NO3)2 + ?.

Giải:
a) 2Cu + O2 -> 2CuO.

b) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2.

c) CaO + H2O + HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O.

Với những kiến thức về lập và giải phương trình hóa học này, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về cách tương tác và biến đổi của các chất. Đây chính là nền tảng quan trọng giúp ta khám phá thêm nhiều hiểu biết trong lĩnh vực hóa học.

Đừng quên truy cập PRAIM để tìm hiểu thêm về chúng tôi và những khóa học bổ ích khác nhé!

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.