95 lượt xem

Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 132 133 sgk Vật Lí 10

Hướng dẫn giải Bài 24. Công và Công suất sgk Vật Lí 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 132 133 sgk Vật Lí 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập, đi kèm công thức, định lí, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lý 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.

LÍ THUYẾT

I – Công

Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn (s) theo hướng hợp với hướng của lực góc (alpha) thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức (A=Fs cosalpha)

giai bai tap vat ly 10 trang 132 1

+ (alpha) nhọn thì (cosalpha> 0), suy ra A > 0, khi đó A gọi là công phát động.

+ (alpha =90^0) thì (cosalpha= 0), suy ra A = 0.

+ (alpha) tù thì (cosalpha<0), suy ra A < 0, khi đóc A gọi là công cản.

Công có đơn vị là jun (J).

II – Công suất

Công suất (hay tốc độ sinh công) là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Ta có: (P = dfrac{Delta A}{Delta t})

Đơn vị của công suất là jun trên giây, được đặt tên là oát, kí hiệu W.

(1W=dfrac{1J}{1s})

Ngoài ra người ta còn sử dụng đơn vị thực hành của công là oát giờ (W.h)

Ta có: 1Wh = 3600 J; 1kWh = 3600kJ

Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho tất cả các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng sinh công cơ học.

CÂU HỎI (C)

1. Trả lời câu hỏi C1 trang 128 Vật Lý 10

Nêu ba ví dụ về lực sinh công.

Xem thêm  Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 212 sgk Vật Lí 11

Trả lời:

Ví dụ:

– Một vật rơi tự do thì trọng lực sinh công.

– Ô tô đang chạy, tắt máy, chuyển động chậm dần, khi đó lực ma sát sinh công.

– Một cần cầu nâng một vật lên độ cao h, lực kéo sinh công…

2. Trả lời câu hỏi C2 trang 130 Vật Lý 10

Xác định dấu của công A trong những trường hợp sau:

a) Công của lực kéo của động cơ ô tô khi ô tô lên dốc;

b) Công của lực ma sát của mặt đường khi ô tô lên dốc;

c) Công của trọng lực của vệ tinh bay vòng tròn quanh Trái Đất;

d) Công của trọng lực khi máy bay cất cánh.

Trả lời:

a) Công của lực kéo của động cơ ô tô khi ô tô lên dốc: Hướng của lực kéo cùng hướng độ dời nên (alpha = 0)

(to cosα > 0 to A > 0).

b) Hướng lực ma sát ngược hướng độ dời điểm đặt của lực nên (α = 180^0)

(to cosα < 0 to A< 0).

c) Hướng của vectơ P vuông góc hướng độ dời điểm đặt của vectơ P nên (α = 90^0)

(to cosα = 0 to A = 0).

d) Hướng vectơ P hợp hướng độ dời một góc (α > 90^0)

(to cosα < 0 to A < 0).

3. Trả lời câu hỏi C3 trang 131 Vật Lý 10

So sánh công suất của các máy sau:

a) Cần cẩu M1 nâng được 800 kg lên cao 5 m trong 30 s;

b) Cần cẩu M2 nâng được 1000 kg lên cao 6 m trong 1 phút.

Trả lời:

Cả 2 trường hợp đều do trọng lực sinh công, ta có công của trọng lực (A=Ps.cosalpha), từ đó ta có công suất của các máy:

a) Cần cẩu ({M_1}):

({P_1} =dfrac{{m_1g.s_1.cos {alpha}}}{{t_1}}= dfrac{{800.10.5.cos {0^0}}}{{30}} = 1333,33,,{rm{W}})

b) Cần cẩu ({M_2}):

({P_2} =dfrac{{m_2g.s_2cos {alpha}}}{{t_2}}= dfrac{{1000.10.6cos {0^0}}}{{60}} = 1000,,{rm{W}})

⇒ Vậy công suất cần cẩu M1 lớn hơn công suất cần cẩu M2.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 132 133 sgk Vật Lí 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải (câu trả lời) các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

Xem thêm  Học toán có lời văn: Những điều thú vị và lợi ích bất ngờ

1. Giải bài 1 trang 132 Vật Lý 10

Phát biểu định luật công và đơn vị công. Nêu ý nghĩa của công âm.

Trả lời:

– Khi lực không đổi tác dụng lên một vật nhỏ và vật đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với với hướng của lực góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo biểu thức:

$A = F . s . cosα$

Đơn vị của công là Jun.

– Ý nghĩa của công âm: Khi α, góc giữa hướng của lực (overrightarrow F ) và hướng của chuyển dời, là góc tù, thì lực (overrightarrow F )có tác dụng cản trở chuyển động và công do (overrightarrow F )sinh ra có giá trị A < 0 được gọi là công cản.

2. Giải bài 2 trang 132 Vật Lý 10

Phát biểu định nghĩa công suất và đơn vị công suất. Nêu ý nghĩa vật lí của công suất.

Trả lời:

– Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

– Đơn vị của công suất: Jun/giây được đặt tên là Oát (W).

(dfrac{1J}{1s}=1W)

Ngoài ra còn có đơn vị: Mã lực [(CV) (Pháp) và (HP) (Anh)]

– Ý nghĩa vật lí của công suất: Công suất của một lực đo tốc độ sinh công của lực đó.

?

1. Giải bài 3 trang 132 Vật Lý 10

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?

A. J.s ; B. W ;

C. N.m/s ; D. HP.

Bài giải:

J.s không phải là đơn vị của công suất.

⇒ Đáp án: A.

2. Giải bài 4 trang 132 Vật Lý 10

Công có thể biểu thị bằng tích của

A. Năng lượng và khoảng thời gian.

B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.

C. Lực và quãng đường đi được.

D. Lực và vận tốc.

Chọn đáp án đúng.

Bài giải:

Ta có: (A=Fscosalpha)

Trong trường hợp góc α = 0 hay cosα = 1

⇒ Công có thể biểu thị bằng tích của lực và quãng đường đi được.

⇒ Đáp án: C.

3. Giải bài 5 trang 132 Vật Lý 10

Một lực (overrightarrow{F}) không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc (overrightarrow{v}) theo hướng của (overrightarrow{F}). Công suất của lực (overrightarrow{F}) là

Xem thêm  70 bài tập Toán lớp 6 – Ôn tập phần Số học (Có lời giải)

A. Fvt. B. Fv.

C. Ft. D. Fv2.

Chọn đáp án đúng.

Bài giải:

Do lực (overrightarrow{F}) không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc (overrightarrow{v}) theo hướng của (overrightarrow{F}) nên (alpha = 0^0)

$→ A = F.s$

Lại có: Công suất:

(P =dfrac{A}{t} = dfrac{F.s}{t} = Fdfrac{s}{t} = F.v)

⇒ Đáp án: B.

4. Giải bài 6 trang 133 Vật Lý 10

Một người kéo một hòm gỗ khối lượng 80 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp góc 300 so với phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Tính công của lực trượt đi được 20 m.

Bài giải:

Giaibaisgk.com 06 Jan 10.40

Công của lực kéo:

$A = F.s.cosα$ = 150.20.cos300 = 2598 J.

5. Giải bài 7 trang 133 Vật Lý 10

Một động cơ điện cung cấp công suất 15kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10m/s2. Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó.

Bài giải:

Công mà cần cẩu đã thực hiện để nâng vật lên cao (30m) là: (A = Fs.cosalpha )

Ta có:

+ Lực (F) ở đây chính là trọng lực (P = mg)

+ Góc hợp bởi (overrightarrow P ) và phương chuyển động s là (alpha = {0^0})

Ta suy ra:

(A = Ps.cos{0^0} = mgs.cos{0^0} = 1000.10.30.1 = 300000J)

Lại có, công suất (P = dfrac{A}{t})

Ta suy ra, thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:

(t = dfrac{A}{P} = dfrac{{300000}}{{{{15.10}^3}}} = 20s)

Bài trước:

  • Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 126 127 sgk Vật Lí 10

Bài tiếp theo:

  • Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 136 sgk Vật Lí 10

Xem thêm:

  • Để học tốt môn Toán 10
  • Để học tốt môn Vật Lí 10
  • Để học tốt môn Hóa Học 10
  • Để học tốt môn Sinh Học 10
  • Để học tốt môn Ngữ Văn 10
  • Để học tốt môn Lịch Sử 10
  • Để học tốt môn Địa Lí 10
  • Để học tốt môn Tiếng Anh 10
  • Để học tốt môn Tiếng Anh 10 (Sách Học Sinh)
  • Để học tốt môn Tin Học 10
  • Để học tốt môn GDCD 10

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 132 133 sgk Vật Lí 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lý 10 tốt nhất!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.