114 lượt xem

Ôn tập hè Toán và Tiếng Việt lớp 2: Tài liệu chắc chắn cho con yêu

Chào các bạn học sinh, thầy cô và phụ huynh! Mùa hè đang đến gần, đây là thời điểm lý tưởng để các em ôn tập kiến thức để tự tin bước vào năm học mới. Để giúp các em nắm chắc kiến thức và củng cố lại những gì đã học trong năm, PRAIM đã tổng hợp tài liệu ôn tập môn Toán và Tiếng Việt lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao. Đây là tài liệu tự củng cố kiến thức, giúp các em nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho năm học mới.

Ôn tập môn Toán

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Tìm một số biết rằng lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó.

  • A. 0
  • B. 35
  • C. 70
  • D. 1

Câu 2: 7 giờ tối còn gọi là:

  • A. 17 giờ
  • B. 21 giờ
  • C. 19 giờ
  • D. 15 giờ

Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:

  • A. 100
  • B. 101
  • C. 102
  • D. 111

Câu 4: 5m 5dm = ….. Số điền vào chỗ chấm là:

  • A. 55m
  • B. 505 m
  • C. 55dm
  • D. 10 dm

Câu 5: Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ….số tiếp theo điền vào chỗ chấm là:

  • A. 22
  • B. 23
  • C. 33
  • D. 34

Câu 6: Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là:

  • A. 17
  • B. 18
  • C. 19
  • D. 20

Câu 7: Số lớn nhất có ba chữ số là:

  • A. 998
  • B. 999
  • C. 978
  • D. 987

Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm. Chu vi hình vuông là:

  • A. 15 cm
  • B. 20 cm
  • C. 25 cm
  • D. 30 cm
Xem thêm  Đề Và Đáp Án Thi Toán Tiếng Việt

Câu 9: 81 – x = 28, x có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 53
  • B. 89
  • C. 98
  • D. 43

Câu 10: 17 + 15 – 10 = ….. Số điền vào chỗ chấm là:

  • A. 32
  • B. 22
  • C. 30
  • D. 12

Phần II: Tự luận (làm vào vở)

Câu 1: Điền dấu > , < , = vào chỗ trống:

  • 375…..575
  • 948……894
  • 460…..400 + 60
  • 231 + 305…..423 + 104

Câu 2: Xếp các số: 376, 960, 736, 690 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Câu 3: Viết các số: 372, 380, 394, 369 theo thứ tự lớn đến bé.
Câu 4: Đặt tính rồi tính:

  • 234 + 565
  • 576 + 420
  • 81 – 27
  • 67 + 9
  • 958 – 527
  • 899 -384
  • 42 – 19
  • 32 + 68

Câu 5: Tính nhẩm:

  • 500 + 200 =……..
  • 500 + 500 =………
  • 900 – 400 =……..
  • 600 – 200 =……….
  • 300 + 400 =……..
  • 200 + 700 =……….
  • 800 – 200 =………
  • 700 – 300 =………

Câu 6:
a) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trống:

  • a. 603 = 600 + 3
  • b. 603 = 600 + 30
  • c. 780 = 700 + 8
  • d. 780 = 700 + 80

b) Viết số thích hợp vào ô trống để: 983 = + 80 +3

Câu 7: Tính

  • a) 3 x 6 + 53
  • b) 35 : 5 + 23
  • c) 354 + 135 – 263

Câu 8: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE

Ôn tập môn Tiếng Việt

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Trong các từ: xung phong; xếp hàng; xáng xủa; xôn xao. Từ viết sai chính tả là:

  • A. xáng xủa
  • B. Xếp hàng
  • C. xung phong
  • D. Xôn xao

Câu 2: Từ nào sau đây chỉ thời tiết của mùa xuân?

  • A. nóng nực
  • B. Ấm áp
  • C. mát mẻ
  • D. Lạnh giá

Câu 3: Trong câu: “Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.” Bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi nào?

  • A. Khi nào
  • B. Vì sao
  • C. Để làm gì
  • D. Làm gì
Xem thêm  Vật Lí 12: Tài liệu giảng dạy và ôn thi THPT

Câu 4: Từ trái nghĩa với từ nhanh nhẹn là từ:

  • A chăm chỉ
  • B. chậm chạp
  • C. sạch sẽ
  • D. lười biếng

Câu 5: Từ chỉ sự vật trong câu: “Mùa xuân xinh đẹp đã về.” là:

  • A. Mùa xuân
  • B. xinh đẹp
  • C. đã
  • D. về

Câu 6: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? trong câu: “Các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đồng.” là:

  • A. Các bác nông dân
  • B. trên cánh đồng
  • C. đang gặt lúa
  • D. đang gặt lúa trên cánh đồng

Câu 7: Cho câu: “Mẹ em làm nghề gì….Dấu câu cần điền vào chỗ trống là:

  • A. Dấu chấm
  • B. Dấu phẩy
  • C. Dấu chấm hỏi
  • D. Dấu chấm cảm

Câu 8: Thỏ …..
Từ chỉ đặc điểm của con vật điền thích hợp vào chỗ trống là:

  • A. Hiền lành
  • B. Nhút nhát
  • C. Tinh ranh
  • D. Nhanh nhẹn

Câu 9: Từ nào không thuộc nhóm từ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi:

  • A. Thương yêu
  • B. Chăm lo
  • C. Kính yêu
  • D. Quan tâm

Câu 10: Em hiểu câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách.” là thế nào?

  • A. Giúp đỡ nhau
  • B. Đoàn kết
  • C. Đùm bọc
  • D. Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn

Phần tự luận (làm vào vở)

Bài 1: Cho các từ: xan sát, kông cộng, ngĩ ngợi, thủy chiều, chung thành. Những từ nào viết sai chính tả? Em hãy sửa lại cho đúng.

Bài 2: Hãy chọn từ có 2 tiếng bắt đầu bằng tiếng học để điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây.

  • Em được….đến nơi đến chốn.
  • Em luôn luôn chú ý…..bạn bè.
  • Em là …… lớp 2.
  • ………là nhiệm vụ của người học sinh.
Xem thêm  Tình Yêu Thương Trong Cuộc Sống: Sự Quan Tâm Và Sẻ Chia

Tập làm văn

  1. Kể 5-6 câu về người thân (ông, bà, bố, mẹ, ….)
  2. “Gia đình là tổ ấm” Em hãy kể 5-6 câu về gia đình của em.
  3. Em đã dược nhìn thấy Bác qua tranh, ảnh, sách, báo, ti vi… Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5-6 câu về Bác.
  4. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 – 6 câu) kể một việc tốt của em (hoặc của bạn em).
  5. Em hãy viết 5-6 câu tả một con vật mà em yêu thích.
  6. Em hãy viết 5-6 câu tả một cây hoa mà em yêu thích.
  7. Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau:
    • a. Em xin đi xem đá bóng cùng anh. Anh bảo “Em ở nhà học bài đi”.
    • b. Em rât buồn vì bị điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn, nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
    • c. Em mặc đẹp được các bạn khen.
    • d. Em quét, dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen.
    • e. – Bố ơi, bố có mua được sách cho con không?
      • Bố chưa mua được đâu.
        -……
    • g – Hà ơi, cho tớ mượn cục tẩy nhé?
      • Ừ.
      • ………
    • h. Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, xin lỗi em: “Xin lỗi bạn. Mình lỡ tay thôi.”

Ngoài tài liệu ôn tập Toán và Tiếng Việt lớp 2 trên, PRAIM còn cung cấp nhiều đề thi hay và chất lượng khác, từ các dạng toán nâng cao đến các bài tập về Tiếng Việt, tự nhiên xã hội, đạo đức, … Hãy cùng trang web PRAIM tìm hiểu thêm để các em có thể ôn tập một cách hiệu quả nhất và tự tin bước vào năm học mới.

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.