54 lượt xem

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10: Kết nối tri thức

Nếu bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập cho đề thi cuối kì 1 môn Sinh học lớp 10, thì đây là một tài liệu cực kỳ hữu ích cho bạn.

Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức – Đề 1

1.1 Đề thi cuối kì 1 Sinh học lớp 10

PHÒNG GD&ĐT…………….

TRƯỜNG THPT…………..

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2023 – 2024

MÔN SINH HỌC 10

Thời gian làm bài: …. phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Cho các cấp tổ chức của thế giới sống sau đây:
I. Quần xã. II. Quần thể. III. Cơ thể. IV. Hệ sinh thái. V. Tế bào.
Trật tự các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống tính từ cao đến thấp theo thứ tự là:
A. IV I II III V.
B. IV II I III V.
C. IV I III II V.
D. V III II I IV.

Câu 2: Thiếu một lượng nguyên tố khoáng Fe2+ trong cơ thể, chúng ta có thể bị mắc bệnh gì?
A. Thiếu máu.
B. Bướu cổ.
C. Giảm thị lực.
D. Còi xương.

Câu 3: Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố vi lượng?
A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe.
B. Zn, Mo, B, Cu, Fe.
C. P, S, Ca, Mg, C, H, O, N.
D. C, H, O, Zn, Ca, P.

Câu 4: Trong các phân tử sau đây, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
(1) Protein (2) Tinh bột (3) DNA (4) Phospholipid. (5) Cholesterol.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 5: Đơn phân cấu tạo nên mARN là gì?
A. A, T, G, C.
B. A, U, G, C.
C. A, T, C, U.
D. U, T, G, C.

Câu 6: Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đa?
A. Fructose, galactose, glucose.
B. Tinh bột, cellulose, chitin.
C. Galactose, lactose, tinh bột.
D. Glucose, saccharose, cellulose.

Câu 7: Bào quan có mặt ở tế bào nhân sơ là:
A. Lạp thể.
B. Trung thể.
C. Ti thể.
D. Ribôxôm.

Câu 8: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ thành phần nào sau đây?
A. Xenlulozo.
B. Pôlisaccarit.
C. Kitin.
D. Peptidoglican.

Xem thêm  đề Tiếng Việt Lớp 2 Kì 2

Câu 9: Bào quan nào sau đây được xem như là nơi phân loại, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào?
A. Lưới nội chất.
B. Lisosome.
C. Không bào.
D. Bộ máy Golgi.

Câu 10: Bào quan nào sau đây có lớp màng kép bao bọc?
A. Lục lạp.
B. Lưới nội chất.
C. Không bào.
D. Bộ máy Golgi.

Câu 11: Bào quan nào sau đây có chức năng giải độc cho cơ thể?
A. Không bào.
B. Peroxysome.
C. Ty thể.
D. Lưới nội chất hạt.

Câu 12: Bào quan nào sau đây có cấu tạo là một hệ thống gồm các ống và các túi dẹt chứa dịch nối thông với nhau?
A. Lưới nội chất.
B. Bộ máy Gôngi.
C. Ribôxôm.
D. Màng sinh chất.

Câu 13: Bào quan nào sau đây làm nhiệm vụ tiêu huỷ các tế bào già hoặc bị tốn thương ?
A. Mạng lưới nội chất.
B. Bộ máy Gôngi.
C. Lizôxôm.
D. Ribôxôm.

Câu 14: Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực là?
A. Vùng nhân.
B. Ribôxôm.
C. Màng sinh chất.
D. Nhân tế bào.

Câu 15: Môi trường ưu trương là nôi trường có:
A. nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
B. nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
C. nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong tế bào.
D. thế nước cao hơn thế nước trong tế bào.

Câu 16: Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là
A. Thẩm thấu.
B. Nhập bào.
C. Khuếch tán đơn giản.
D. Ẩm bào.

Câu 17: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về chức năng của các loại lipid?
A. Cholesteron làm tăng tính linh động của màng sinh chất.
B. Dầu, mỡ là chất dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.
C. Phospholipid là thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
D. Carotenoid là một loại lipit rất có lợi cho thị giác.

Câu 18: Phân tử protein hemoglobin – thành phần cấu tạo của hồng cầu là dạng tiêu biểu của cấu trúc bậc mấy của protein?
A. Bậc 1.
B. Bậc 2.
C. Bậc 3.
D. Bậc 4

Xem thêm  Gợi ý các kiểu nhẫn cưới một viên chủ đẹp - Biểu tượng của tình yêu mãi mãi trong đời

Câu 19: Thành tế bào thực vật không có chức năng nào sau đây?
A. Bảo vệ, chống sức trương của nước làm vỡ tế bào.
B. Quy định khả năng sinh sản và sinh trưởng của tế bào.
C. Quy định hình dạng, kích thước của tế bào.
D. Giúp các tế bào ghép nối và liên lạc với nhau bằng cầu sinh chất.

Câu 20: Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về cấu trúc và vai trò của màng sinh chất?
I. Màng sinh chất là màng “khảm – động” được cấu tạo từ lớp kép phospholipid và protein.
II. Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc, chỉ cho những chất nhất định đi qua.
III. Protein trên màng có nhiều chức năng như: vận chuyển, xúc tác, thụ thể tiếp nhận thông tin và truyền tin trong tế bào…
IV. Màng sinh chất không có vai trò quy định hình dạng của tế bào.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

PHẦN II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của ty thể.

Câu 2: Phân biệt được hình thức vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất.
Điểm phân biệt:

  • Vận chuyển thụ động:
  • Vận chuyển chủ động:
  • Hướng vận chuyển các chất:
  • Chiều gradien nồng độ:
  • Con đường vận chuyển:
  • Nhu cầu năng lượng:

Câu 3: Tại sao sừng hươu, tơ nhện, móng tay, thịt … cùng được cấu tạo từ protein nhưng lại có đặc tính khác nhau?

Câu 4: Phân biệt cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật bằng cách ghi “có” hoặc “không” vào cột để thể hiện sự “có mặt” hoặc “vắng mặt” của bào quan đó ở hai nhóm tế bào trên.

Bào quan Tế bào thực vật Tế bào động vật
Lục lạp Không
Ty thể
Lysosome Không
Không bào trung tâm lớn Không
Thành tế bào Không

Câu 5: Bạn An được bạn tặng một khóm hồng rất đẹp, bạn chăm sóc cho hoa rất chu đáo, ngày nào An cũng tưới nước có pha phân NPK cho hoa với mong muốn khóm hồng nhanh ra hoa, khoe sắc. Nhưng khóm hồng của bạn không những không ra hoa mà dần héo rủ. An đang hoang mang không biết tại sao, bằng những kiến thức đã học em hãy giải thích giúp bạn nhé!

Xem thêm  Trải Nghiệm Duyệt Web Tốc Độ Cao với Chrome

Đáp án đề thi học kì 1 Sinh học 10

Phần trắc nghiệm:

Phần tự luận:

Câu 1: Khi bón phân cho cây trồng, nếu bón quá nhiều phân sẽ làm nồng độ chất tan trong đất cao hơn so với nồng độ chất tan trong tế bào cây trồng. Điều này khiến cho rễ không thể hút được nước từ môi trường xung quanh mà nước lại chảy ra khỏi tế bào gây ra tình trạng héo và chết. Vì vậy, cần lưu ý bón phân hợp lý, đủ số lượng và kết hợp với việc tưới nước đúng lượng để đảm bảo cây trồng phát triển tốt nhất.

Câu 2: Hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có một số điểm khác biệt so với quang hợp ở thực vật. Điểm khác biệt chính là:

  • Quang hợp sử dụng ánh sáng Mặt Trời làm nguồn năng lượng, trong khi hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn sử dụng năng lượng sinh ra từ các phản ứng oxi hóa các hợp chất vô cơ.
  • Quang hợp giải phóng O2, trong khi quang khử không giải phóng O2.

Câu 3: Tính đặc hiệu của enzyme là khả năng xúc tác cho sự chuyển hóa một hoặc một số chất nhất định theo một kiểu phản ứng nhất định. Ví dụ, enzyme saccharase tham gia quá trình phân giải đường saccharose thành 2 phân tử đường đơn glucose. Mỗi loại enzyme chỉ tác động và xúc tác cho một kiểu phản ứng nhất định, và không có khả năng tác động lên các chất khác.

Đề thi học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức chứa đầy đủ các câu hỏi và đáp án chi tiết, giúp bạn ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học kì 1.

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.