Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức Tiếng Việt 3 hiệu quả. Các Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 đều là đề mới năm 2023-2024 hỗ trợ các thầy cô tham khảo ra đề thi cuối học kì 1 lớp 3 bám sát vào chương trình học trong SGK.
1. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Cánh Diều
Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 Số 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
– GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
– Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Chàng Rít đã được ông tiên tặng cho thứ gì? (0,5 điểm)
A. Một căn nhà
B. Ba điều ước
C. Một hũ vàng
Câu 2: Chàng Rít đã ước những điều gì? (0,5 điểm)
A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây.
B. Chàng ước trở thành vua, ước được đi khắp muôn nơi và ước được trở về quê.
C. Chàng ước trở thành vua, ước được trở về quê và ước có thật nhiều tiền.
Câu 3: Vì sao những điều ước không mang lại hành phúc cho chàng Rít? (0,5 điểm)
A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán.
B. Vì làm vua sướng quá, có tiền thì bị bọn cướp rình rập và bay như mây lại thèm được trở về quê.
C. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi và luôn nơm nớp, lo sợ tiền bị bọn cướp lấy mất.
Câu 4: Chàng Rít đã nhận ra điều gì sau mỗi lần ước? (0,5 điểm)
A. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ.
B. Sống nhàn hạ, không cần làm việc mới là điều đáng ước mơ.
C. Sống bên tình yêu thương của mọi người là điều đáng ước mơ
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Câu 6: Nếu có ba điều ước, em sẽ ước những gì? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Câu 7: Ghép câu với mẫu câu tương ứng: (0,5 điểm)
a) Rít bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. 1) Ai là gì?
b) Rít là một chàng thợ rèn. 2) Ai làm gì?
Câu 8: Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu sau: (0.5 điểm)
Mờ sáng anh đỏ lửa lò rèn, vung búa chan chát trên đe rèn dao, liềm, cuốc cho bà con. Ai cũng quý mến anh. Bây giờ, anh mới thấy thấm thía: “Chỉ sống có ích mới là điều ước mơ.”
Công dụng của dấu hai chấm:……………………………………………………………………….
Câu 9: Đặt một câu cảm để khen tiết mục kể chuyện của bạn trong lớp. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Con đường đến trường
Con đường đưa tôi đến trường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi. Mặt đường mấp mô. Hai bên đường lúp xúp những bụi cây cỏ dại, cây lạc tiên. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín. Bọn con gái lớp tôi hay tranh thủ hái vài quả để vừa đi vừa nhấm nháp.
(Đỗ Đăng Dương)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn giới thiệu tiết mục hát, múa (hoặc đóng vai) mà em hoặc nhóm em đã hoặc sẽ biểu diễn
Đáp án đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Ba điều ước
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây.
Câu 3: (0,5 điểm)
A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán.
Câu 4: (0,5 điểm)
A. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ.
Câu 5: (1 điểm)
Bài học: Chúng ta nên sống là người có ích cho xã hội, đất nước như vậy sẽ luôn được mọi người xung quanh yêu thương, kính trọng.
Câu 6: (1 điểm)
HS tự suy nghĩ và viết ra những điều ước cho bản thân.
Câu 7: (0.5 điểm)
a – 2; b – 1
Câu 8: (0.5 điểm)
Công dụng của dấu hai chấm: để báo hiệu lời nói trực tiếp.
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Câu chuyện cậu kể nghe thật cảm động và sâu lắng!,…
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
– Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
- 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
– Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
- Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
- 2 điểm: nếu có 0 – 4 lỗi;
- Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
– Trình bày (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
- 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập trường, một cuộc thi văn nghệ đã được tổ chức. Lớp em đăng kí tiết mục hát tập thể bài “Bụi phấn”. Cô giáo đã chọn ra một đội văn nghệ bao gồm mười bạn vào nhóm hát, năm bạn vào nhóm múa. Em cũng được chọn vào nhóm hát. Bạn Minh Thư làm nhóm trưởng của nhóm hát. Khoảng một tuần nữa, buổi lễ mít tinh sẽ diễn ra. Mỗi ngày, chúng em đều ở lại trường ba mươi phút để tập luyện. Cả nhóm tập hát từng câu cho đến khi thuộc cả bài. Giờ tập luyện rất vui vẻ, còn giúp chúng em gắn kết hơn. Buổi cuối cùng, chúng em đã xin ý kiến cô chủ nhiệm về trang phục biểu diễn. Nhóm hát sẽ mặc đồng phục của trường, còn nhóm múa sẽ mắc áo dài. Vòng sơ khảo diễn ra, tiết mục của lớp em đã được vào vòng chung kết.
>> Chi tiết: Viết đoạn văn giới thiệu tiết mục hát, múa (hoặc đóng vai) mà em hoặc nhóm em đã hoặc sẽ biểu diễn
Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 Số 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
– GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
– Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? (0,5 điểm)
A. Đi hái trái cây.
B. Đi học cùng Thỏ con.
C. Đi săn bắt.
Câu 2: Sắp xếp thứ tự câu theo trình tự nội dung bài đọc: (0,5 điểm)
1. Khi con cùng Thỏ chạy đuổi bắt Chuồn Chuồn.
2. Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ.
3. Khi con khiến mẹ buồn vì không mang được trái cây nào về nhà.
A. 3 – 1 – 2.
B. 1 – 3 – 2.
C. 2 – 1 – 3.
Câu 3: Vì sao Khỉ con phải tự mình đi kiếm trái cây? (0,5 điểm)
A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ.
B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi lầm của mình.
C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã.
Câu 4: Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen? (0,5 điểm)
A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.
B. Vì Khỉ con đã không bị ngã khi đi hái trái cây.
C. Vì Khỉ con đã biết giúp đỡ người khác trên đường đi hái trái cây.
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Câu 6: Viết 2 – 3 câu kể về một lần em mắc lỗi với người thân. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Câu 7: Tìm một câu cảm được sử dụng trong đoạn văn trên. (0,5 điểm)
……………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: (0,5 điểm)
a) chăm chỉ 1) xui xẻo
b) hèn nhát 2) dũng cảm
c) tiết kiệm 3) lười biếng
d) may mắn 4) lãng phí
Câu 9: Đặt một câu trả lời cho câu hỏi: Ai thế nào? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Lá bàng
Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu. Đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Lá bàng mùa đông đỏ như đồng, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết.
(Đoàn Giỏi)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
Đáp án đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
A. Đi hái trái cây.
Câu 2: (0,5 điểm)
B. 1 – 3 – 2.
Câu 3: (0,5 điểm)
C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã.
Câu 4: (0,5 điểm)
A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.
Câu 5: (1 điểm)
Bài học: chúng ta nên ngoan ngoãn vâng lời bố mẹ dặn, không mải chơi vì như vậy sẽ khiến bố mẹ của chúng ta buồn.
Câu 6: (1 điểm)
HS liên hệ bản thân kể về lần mắc lỗi của mình với người thân.
Câu 7: (0.5 điểm)
Câu cảm: Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu!
Câu 8: (0.5 điểm)
a – 3; b – 2; c – 4; d – 1
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Bác nông dân cần cù cày thửa ruộng của mình.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
– Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
- 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
– Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
- Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
- 2 điểm: nếu có 0 – 4 lỗi;
- Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
– Trình bày (0,5 điểm):
- 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
- 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập
Mẫu 1:
Mẹ mới mua một chiếc tivi rất to và đẹp. Chiếc tivi có hiệu LG, có thiết kế rất hiện đại. Thuộc thế hệ màn hình phẳng, chỉ dày khoảng 2cm nên nó mỏng và gọn hơn chiếc tivi lồi cũ của nhà em. Toàn thân chiếc tivi được sơn một màu đen bóng loáng, sạch và không hề bị bám bụi, trông rõ nét như một chiếc gương. Tivi có hình chữ nhật, dài khoảng 140cm, chiều rộng 72cm, màn hình 55inch. Em thích chiếc tivi mới này rất nhiều, nó giúp em xem được nhiều chương trình hơn, kết nối được internet để em học bài. Em cảm thấy chiếc ti vi này rất có ích trong cuộc sống.
Mẫu 2:
Bố mới mua một chiếc tủ lạnh. Chiếc tủ của hãng LG. Nó có hình chữ nhật, rất to và nặng. Chiều dài khoảng chín mươi xăng-ti-mét. Chiều rộng khoảng sáu mươi xăng-ti-mét. Chiếc tủ gồm các bộ phận chính là vỏ tủ lạnh, cánh cửa tủ, ngăn làm đá, ngăn mát. Lớp vỏ tủ lạnh được làm từ nhiều chất liệu, với màu sắc khác nhau. Bên trong tủ được chia làm các ngăn khác nhau. Chiếc tủ chạy bằng điện. Tủ lạnh giúp bảo quản thức ăn luôn tươi ngon. Em cảm thấy chiếc tủ lạnh rất có ích trong cuộc sống.
Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
SÁCH CÁNH DIỀU
Kĩ năng
NỘI DUNG
Số điêm
MỨC 1
MỨC 2
MỨC 3
Tổng điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc tiếng &
Đọc hiểu
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói.
– Đọc văn bản 150-180 tiếng
3
– Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói)
1
Đọc hiểu văn bản
3đ
Câu 1,2,3
Câu4
Câu 8
6
Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn
1đ
Câu 9
Câu Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
1đ
Câu 5
Từ ngữ : thuộc các chủ điểm trong CHKI
1đ
Câu 6
Câu 7
Viết
(CT-TLV)
Chính tả
Viết bài
Nghe – viết một bài thơ khoảng 50- 60 chữ.
3
Bài tập
Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã.
1
Viết đoạn văn
Viết đoạn văn ngắn 7-8 câu theo chủ đề đã học.
6
2. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 Số 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
– GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
– Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ ? (0,5 điểm)
A. Thỏ Anh lên rừng hái hoa; Thỏ Em ra đồng kiếm nấm hương
B. Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Anh hái mười bông hoa.
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: Thỏ em làm gì khi đến đồng cỏ? (0,5 điểm)
A. Chạy nhảy tung tăng trên đồng cỏ.
B. Hái những bông hoa đẹp nhất.
C. Hái được mười bông hoa đẹp nhất.
Câu 3: Vì Sao Thỏ Anh đi hái nấm về muộn hơn Thỏ em? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh đi đường xa hơn.
B. Vì Thỏ Anh bị lạc đường.
C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc.
Câu 4: Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn? (0,5 điểm)
A. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ.
B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác.
C. Vì Thỏ Anh hái được nhiều nấm hương.
Câu 5: Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh? (1 điểm)
Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Nhập vai Thỏ Anh: Em hãy viết lời cảm ơn gửi đến Thỏ mẹ sau lời khen về việc làm của mình. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Dấu gạch ngang ở các câu trong đoạn văn được dùng để làm gì? (0.5điểm)
Công dụng dấu gạch ngang:…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Điền từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp với các hình ảnh trong bài sau: (0,5 điểm)
Giọt mưa: …………………………………………………………………………………….
Bầu trời: ………………………………………………………………………………………
Câu 9: Đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Cánh rừng trong nắng
Khi nắng đã nhạt màu trên những vòm cây, chúng tôi ra về trong tiếc nuối. Trên đường, ông kể về những cánh rừng thuở xưa. Biết bao cảnh sắc hiện ra trước mắt chúng tôi: bày vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, đàn hươu nai xinh đẹp và hiền lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng.
(Vũ Hùng)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn nêu tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn
Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
C. Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa.
Câu 2: (0,5 điểm)
C. Hai được mười bông hoa đẹp nhất.
Câu 3: (0,5 điểm)
C. Vì Thỏ Anh giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc.
Câu 4: (0,5 điểm)
B. Vì Thỏ Anh biết vâng lời mẹ và còn biết nghĩ đến người khác.
Câu 5: (1 điểm)
Theo em, nếu Thỏ Em làm thêm việc: hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ được cho Sóc thì cũng sẽ được khen như Thỏ Anh.
Câu 6: (1 điểm)
Ví dụ: Con cảm ơn mẹ ạ, con sẽ tiếp tục phát huy ạ!, Con cảm ơn mẹ đã dành lời khen cho con ạ!,…
Câu 7: (0.5 điểm)
Công dụng dấu gạch ngang: đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
Câu 8: (0.5 điểm)
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Mẹ đi làm từ sáng sớm, Bạn Lan thật xinh đẹp và dịu dàng,…
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
– Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
– Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 – 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
– Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Kể về tình cảm của em với thầy cô giáo – Mẫu 1
Cô giáo đã dạy em năm lớp 2 là cô Thảo. Cô có mái tóc dài ngang lưng và khuôn mặt rất xinh đẹp. Cô luôn ân cần, dịu dàng và quan tâm đến chúng em. Trong mỗi giờ học, em luôn cảm thấy thích thú bởi lời giảng của cô. Có một lần bố mẹ em chưa kịp đến đón khi tan học, cô Thảo đã chở em về nhà. Mặc dù đã không học cô nữa nhưng em vẫn rất yêu quý cô Thảo. Em sẽ luôn nhớ đến người cô giáo đón em vào lớp 2.
Kể về tình cảm của em với thầy cô giáo – Mẫu 2
Cô giáo mà em muốn kể là cô Hằng. Cô là cô giáo chủ nhiệm của em hồi lớp Một. Cô Hằng rất hiền và kiên nhẫn. Chính nhờ cô cầm tay em nắn nót từng nét chữ, mà giờ em mới có thể viết chữ đẹp như thế này. Em yêu quý cô Hằng nhiều lắm.
Kể về tình cảm của em với thầy cô giáo – Mẫu 3
Mỗi người đều được đến trường, đều nhận được sự yêu thương của thầy cô, nhận được sự yêu quý của bạn bè. Thầy cô như một người cha, người mẹ thân thương mà suốt cuộc đời này tôi sẽ không bao giờ quên. Người mẹ thứ hai mà tôi đang nói đến ấy chính là cô Oanh – cô giáo chủ nhiệm lớp tôi năm lớp Hai. Cô có mái tóc dài suôn mượt và làn da trắng. Điều tôi thích nhất ở cô đó là cô luôn mỉm cười với chúng tôi mỗi ngày đến lớp. Cô là một người cô luôn yêu thương học sinh của mình, có trách nhiệm với công việc và luôn hăng say trong mỗi bài giảng khiến cho tôi và các bạn thích thú vô cùng mỗi khi nghe cô giảng. Cô ơi! Cô có biết rằng chúng em thương cô nhiều lắm không!
>> Xem thêm: Viết đoạn văn nêu tình cảm với thầy cô giáo hoặc một người bạn lớp 3
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Số 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
– GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
– Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là gì? (0,5 điểm)
A. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời và thẳng tuột xuống hai bên.
B. Có đôi mái dựng xòe sang hai bên, cong cong như con tôm.
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược.
Câu 2: Buôn làng có mái nhà rông cao, to mang ý nghĩa gì? (0,5 điểm)
A. Dân làng làm ăn được mùa, cuộc sống ấm no.
B. Dân làng tránh được những điều xui rủi, cuộc sống ấm no.
C. Buôn làng đó sẽ được thần linh phù trợ.
Câu 3: Những thông tin sau được nêu ở đoạn văn nào? Nối đúng: (0,5 điểm)
a) Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông 1) Đoạn 1
b) Hình dạng bên ngoài của nhà rông 2) Đoạn 2
c) Kiến trúc bên trong và những sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông 3) Đoạn 3
Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích nhà rông? (0,5 điểm)
A. Vì nhà rông là ngôi nhà chung, nơi đây có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người trong buôn làng.
B. Vì nhà rông có kiến trúc đặc biệt do chính người trong buôn làng xây nên.
C. Vì nhà rông là nơi sinh sống và làm việc của tất cả mọi người trong buôn làng.
Câu 5: Hình ảnh nào miêu tả kiến trúc bên trong nhà rông? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Bài đọc giúp em biết thêm những thông tin gì về nhà rông? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Từ ngữ in đậm trong câu “Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến.” trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm)
A. Khi nào?
B. Ở đâu?
C. Vì sao?
Câu 8: Chỉ ra sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong câu văn sau: (0,5 điểm)
Nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.
– Sự vật được so sánh:…………………………………………………………………..
– Từ ngữ dùng để so sánh:……………………………………………………………..
Câu 9: Đặt dấu câu thích hợp trong câu dưới đây: (1 điểm)
Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng nơi tụ họp trao đổi thảo luận của dân làng trong các buôn làng trên Tây Nguyên.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Mặt trời sau mưa
Ngủ trốn mưa mấy hôm
Bữa nay dậy sớm thế?
Tròn như chiếc mâm cơm
Chui lên từ ngấn bể.
Mặt trời phơi giúp mẹ
Hạt múa thêm mẩy mẩy tròn
Mặt trời hong giúp con
Sạch sẽ đường tới lớp.
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) tả một món đồ chơi em yêu thích, trong đoạn văn có hình ảnh so sánh.
Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược.
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Dân làng làm ăn được mùa, cuộc sống ấm no.
Câu 3: (0,5 điểm)
a – 3; b – 1; c – 2
Câu 4: (0,5 điểm)
A. Vì nhà rông là ngôi nhà chung, nơi đây có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người trong buôn làng.
Câu 5: (1 điểm)
Kiến trúc nhà rông: nhà trống rỗng, không vướng víu cây cột nào, có nhiều bếp lửa đượm khói, có nơi dành để chiêng trống và nông cụ.
Câu 6: (1 điểm)
Bài đọc giúp em biết thêm thông tin về kiến trúc nhà rông, những sinh hoạt cộng đồng và tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông.
Câu 7: (0,5 điểm)
B. Ở đâu
Câu 8: (0,5 điểm)
– Sự vật được so sánh: nhà rông
– Từ ngữ dùng để so sánh: cái tổ chim êm ấm.
Câu 9: (1 điểm)
Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng: nơi thờ cúng, nơi tụ họp trao đổi, thảo luận của dân làng trong các buôn làng trên Tây Nguyên.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
– Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
– Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 – 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
– Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Mẫu 1:
Vào dịp sinh nhật, em đã được tặng một con búp bê. Nó được đặt trong một hộp quà xinh xắn. Con búp bê giống như một công chúa vậy. Em đã đặt tên cho nó là Anna. Khuôn mặt của Anna rất xinh đẹp. Mái tóc dài vàng óng, mềm mượt. Nước da trắng hồng, và đôi mắt màu xanh dương. Nó mặc bộ váy dạ hội màu đỏ. Trên váy có đính những hạt kim tuyến lấp lánh. Chân đi đôi giày cao gót màu trắng. Tay của Anna có đeo một chiếc túi màu hồng. Mỗi buổi tối, em sẽ chơi cùng với Anna. Em rất yêu thích món đồ chơi này.
Mẫu 2:
(1) Nhân dịp Trung Thu, em được bố mua cho một món đồ chơi mới là chiếc đèn ông sao. (2) Chiếc đèn gồm phần ngôi sao năm cánh lớn với phần khung được làm từ các thanh tre được tước mỏng. (3) Sau đó người ta dán các mảnh giấy bóng kính màu đỏ và xanh lá cây lên, tạo hiệu ứng lấp lánh khi có ánh đèn chiếu vào. (4) Bao quanh ngôi sao đó, là một đường cung hình tròn, được cuốn bởi các sợi tua rua lấp lánh nhiều màu. (4) Nối với phần ngôi sao là cây gậy cầm nhỏ, dài chừng một cánh tay của em. (5) Đây là món đồ chơi truyền thống có từ lâu nay của trẻ em vào ngày Tết Trung Thu. (6) Cầm món đồ chơi này trên tay em thích lắm, chỉ mong sao nhanh đến đêm hội để được đi chơi cùng các bạn.
>> Xem thêm: Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) tả một món đồ chơi em thích lớp 3
Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
Kĩ năng
NỘI DUNG
Số điêm
MỨC 1
MỨC 2
MỨC 3
Tổng điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc tiếng &
Đọc hiểu
(ngữ liệu truyện đọc 195- 200 chữ)
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói.
– Đọc 70-80 tiếng/phút
– Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói)
4
Đọc hiểu văn bản
2đ
Câu 1,2,3
Câu 4
6
Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn
1đ
Câu 6
Từ ngữ: thuộc các chủ điểm trong CHKI
1đ
Câu 5
Biện pháp tu từ (từ so sánh, từ có nghĩa giống nhau, từ trái nghĩa, từ so sánh)
0,5đ
Câu 7
Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, câu kể, câu hỏi
1đ
Câu 9
0,5đ
Câu 8
Viết
(CT-TLV)
Chính tả
Viết bài
Nghe – viết đoạn văn 50- 55 chữ/15 phút
3
Bài tập
Nối đúng từ ngữ
1
Viết đoạn văn
Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề đã học
6
3. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Số 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
– GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
– Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sư tử đã có thái độ như nào khi bị một chú chuột nhắt nhảy múa, đùa nghịch trên lưng nó? (0,5 điểm)
A. Sư tử vui vẻ, đùa giỡn cùng chú chuột.
B. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng.
C. Sư tử buồn bã, kể chuyện với chuột.
Câu 2: Vì sao chú chuột nhắt lại sợ hãi van xin sư tử? (0,5 điểm)
A. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử.
B. Vì không cho chú về nhà với mẹ.
C. Vì sẽ bị sư tử nhai nghiền nát.
Câu 3: Chuột nhắt đã van xin điều gì khiến sư tử thấy buồn cười và tội nghiệp mà thả nó đi? (0,5 điểm)
A. Chuột nhắt sẽ làm nô lệ cho sư tử.
B. Chuột nhắt sẽ dâng hết thức ăn cho sư tử.
C. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó.
Câu 4: Chú chuột đã có hành động nào để giúp sư tử chạy thoát? (0,5 điểm)
A. Chuột kêu cứu và được các bạn chuột khác đến giúp đỡ.
B. Chuột nhờ bác gấu đến hù dọa thợ săn.
C. Chuột gặm đứt các dây lưới.
Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của chú chuột nhắt? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Câu 7. Tìm và viết lại từ ngữ chỉ sự vật trong câu sau: (0,5 điểm)
Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.
Từ ngữ chỉ sự vật:………………………………………………………………………….
Câu 8. Tìm câu kể trong những câu dưới đây: (0,5 điểm)
a. Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh?
b. Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!
c. Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.
Câu kể:…………………………………………………………………………………………
Câu 9. Viết một câu có từ chỉ đặc điểm của chú sư tử. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Ông ngoại
Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.
(Theo Nguyễn Việt Bắc)
2. Luyện tập (6 điểm)
Nói về ngôi trường của em hoặc ngôi trường mà em mơ ước
Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng.
Câu 2: (0,5 điểm)
A. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử.
Câu 3: (0,5 điểm)
C. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó.
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Chuột gặm đứt các dây lưới.
Câu 5: (1 điểm)
Chú chuột nhắt là người có trách nhiệm, biết giữ lời hứa. Đó cũng là một phẩm chất cao đẹp mà chúng ta cần có.
Câu 6: (1 điểm)
Bài học: trong cuộc sống, khi làm được việc tốt cho người khác, chúng ta sẽ luôn được nhớ công ơn và đền đáp lại.
Câu 7: (0,5 điểm)
Từ ngữ chỉ sự vật: sư tử, khu rừng.
Câu 8: (0,5 điểm)
Câu kể: Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Chú sư tử dũng mãnh, uy nghiêm,…
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
– Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
– Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 – 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
– Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
(1) Từ nhỏ, em luôn ao ước về một ngôi trường có thật nhiều cây xanh. (2) Khắp sân trường là những thân cây cao lớn, tán lá che xanh um, mát rượi. (3) Dọc theo các hành lang, là thật nhiều các chậu hoa xinh xắn, nở rực rỡ. (4) Phía sau trường là những hồ nước trong xanh, có từng đàn cá bơi lội tung tăng. (5) Đó sẽ là một ngôi trường hòa mình trọn vẹn với thiên nhiên, đem đến cho các bạn học sinh sự thoải mái và thích thú.
>> Đoạn văn Nói về ngôi trường của em hoặc ngôi trường mà em mơ ước
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Số 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
– GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
– Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào?(0,5 điểm)
A. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn.
Câu 2: “Anh” đã làm gì để thoát chết khỏi con gấu? (0,5 điểm)
A. Giấu mình trong nhánh cây rậm rạp
B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết
C. Rón rén bước, núp vào sau bụi cây.
Câu 3: Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ với bạn của mình?(0,5 điểm)
A. Vì đã không trung thực với bạn của mình
B. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp hoạn nạn
C. Vì đã nghi ngờ lòng tốt của bạn.
Câu 4: Trong câu “Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn.”, có thể thay từ xấu hổ bằng từ nào? (0,5 điểm)
A. Hổ thẹn
B. Chê trách
C. Gượng ngạo
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Thế nào là một người bạn tốt? Viết 2 – 3 câu nêu suy nghĩ của em. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (0.5 điểm)
Chạy trốn Con gấu Ngửi Nín thở Rừng
Từ ngữ chỉ sự vật:……………………………………………………………………….
Từ ngữ chỉ hoạt động:…………………………………………………………………..
Câu 8. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây: (0,5 điểm)
Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.
Công dụng của dấu hai chấm:………………………………………………………
Câu 9: Tìm một câu ca dao hoặc tục ngữ chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Quà của bố
Bố em là bộ đội
Ở tận vùng đảo xa
Chưa lần nào về phép
Mà luôn luôn có quà.
Bố gửi nghìn cái nhớ
Gửi cả nghìn cái thương
Bố gửi nghìn lời chúc
Gửi cả nghìn cái hôn.
Bố cho quà nhiều thế
Vì biết em rất ngoan
Vì em luôn giúp bố
Tay súng luôn vững vàng.
(Sưu tầm)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn kể về việc đi du lịch, tham quan cùng người thân
Đáp án:
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
Câu 2: (0,5 điểm)
B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết
Câu 3: (0,5 điểm)
A. Vì con gấu tưởng rằng anh ta đã chết.
Câu 4: (0,5 điểm)
A. Hổ thẹn
Câu 5: (1 điểm)
Bài học: Một người bạn tốt luôn quan tâm, giúp đỡ bạn mình trong những lúc khó khăn, hoạn nạn, không bỏ rơi bạn.
Câu 6: (1 điểm)
Ví dụ: Trong cuộc sống, một người bạn tốt là người biết giúp đỡ, quan tâm, chia sẻ và dành cho nhau những lời khuyên tốt nhất,…
Câu 7: (0,5 điểm)
– Từ ngữ chỉ sự vật: con gấu, rừng.
– Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy trốn, ngửi, nín thở.
Câu 8: (0,5 điểm)
Công dụng của dấu hai chấm: báo hiệu lời nói trực tiếp.
Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng,…
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
– Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
– Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 – 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
– Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Bài tham khảo 1:
Hè năm ngoái, cả gia đình em đi tham quan vườn bách thú. Bố lái xe đưa ba mẹ con em đến đó. Sau khi đỗ xe, cả gia đình em cùng nhau đi xem từng loài vật. Sau đó, bố mẹ cho em chơi trò đu quay và tàu lượn. Cuối cùng, cả gia đình em cùng ăn bữa trưa mà mẹ đã chuẩn bị. Em thích nhất là được đi tham quan các con vật quý hiếm trong sở thú. Chúng rất đáng yêu và dễ thương. Em vui vì cả gia đình đã có một chuyến đi ý nghĩa.
Bài tham khảo 2:
Dịp Tết vừa rồi, cả gia đình em cùng đi chúc Tết họ hàng. Sáng mùng 1 Tết, em háo hức thức dậy từ rất sớm, mặc quần áo đẹp rồi cùng bố mẹ qua nhà họ hàng chúc Tết. Đầu tiên, gia đình em đến nhà bác Vũ. Tiếp đến là nhà cô Hoa. Cuối cùng, gia đình em đến nhà chú Hải. Cả ngày hôm đó, em được nhận rất nhiều lì xì từ các bác, các cô, các chú. Em rất thích được đi chúc Tết họ hàng.
Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Đọc ) – LỚP 3
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm và câu số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
Số câu
4
2
6
Câu số
1,2,3,4
5,6
Số điểm
2
2
4
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
3
1
4
Câu số
7,8,9
10
Số điểm
1.5
0.5
2
Tổng
Số câu
4
3
3
10
Câu số
Số điểm
2
1.5
2.5
6
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Viết ) – LỚP 3
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu,số điểm và câu số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Viết chính tả
Số câu
1
1
Câu số
1
Số điểm
4 đ
4đ
Viết văn
Số câu
1
1
Câu số
2
Số điểm
6 đ
6đ
Tổng
Số câu
1
1
2
Câu số
1
2
Số điểm
4đ
6đ
10đ
4. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều
- 16 đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2023 – 2024 Tải nhiều
- 15 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 năm 2023-2024
- 18 đề ôn thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2023 – 2024
- Bộ 54 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Tải nhiều 2023
- 06 đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 3 năm 2023 – 2024 Có đáp án
5. Đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2023-2024 chi tiết
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Cánh Diều
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Cánh Diều Số 1
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Cánh Diều Số 2
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Cánh Diều Số 3
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2023-2024
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo Số 1
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo Số 2
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo Số 3
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2023-2024
Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức Số 1
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức Số 2
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức Số 3
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức năm 2023-2024
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm Số 1
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm Số 2
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm Số 3
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2023-2024
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm Số 1
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm Số 2
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm Số 3
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2023-2024
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức Số 1
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức Số 2
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức Số 3
- Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức năm 2023-2024
…………………………….
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3. Ngoài Đề trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
- Ma trận đề thi học kì 1 lớp 3 Cánh Diều năm 2023-2024
- Ma trận đề thi học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo năm 2023-2024
- Ma trận đề thi học kì 1 lớp 3 Kết nối tri thức năm 2023-2024
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.
- Navigation Bar là gì? 8 Mẹo thực hiện Web Navigation cho người mới
- Xu Hướng 9/2023 # Hướng Dẫn Cách Chơi Akali Đường Trên, Cách Lên Đồ Akali Trong Lmht # Top 14 Xem Nhiều
- Bảng Ngọc Senna mùa 13, Lên Đồ Senna mạnh nhất
- Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bà Rịa – Vũng Tàu: Nhiều Nhiệm Vụ, Nhiều Thành Tựu
- 130 câu status về nụ cười hạnh phúc, cap về nụ cười ngắn gọn ý nghĩa