Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22 gồm 13 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi giữa kì 1 môn Toán, Tiếng Việt và Tiếng Anh cho học sinh của mình.
Với 13 đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 4, các em sẽ nắm được cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 1 năm 2022 – 2023. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí:
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023
Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Số học:Biết đọc viết số đến lớp triệu, xác định giá trị của các chữ số, so sánh số tự nhiên.Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. Giải được các bài tập liên quan đến trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Số câu
2
2
2
1
7
Số điểm
2
2
2
1
7
Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi được các số đo khối lượng, số đo thời gian.
Số câu
1
1
2
Số điểm
1
1
2
Yếu tố hình học: Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Tổng
Số câu
3
3
3
1
10
Số điểm
3
3
3
1
10
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4
TTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng1Số họcSố câu22217Câu số1 – 42 – 65 – 792Đại lượng và đo đại lượngSố câu112Câu số383Yếu tố hình họcSố câu11Câu số10Tổng số câu333110
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057D. 620 507
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – ( 57 x y ) với y = 3
Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a- 58……. = 580 tạ
b- 5 yến 8kg < 5 ……. 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
A. 12kg B. 9kg C. 21kgD. 48kg
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
Câu 10:
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023
Câu 1: A
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – ( 57 x y) với y = 3
Với y = 3, ta có: 326 – ( 57 x 3 ) = 326 – 171 = 155 (1 điểm)
Câu 5: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a- 58 tấn = 580 tạ
b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
Câu 7: D
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
= (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99
= 99 + 99 + 99 + 99 + 99
= 99 x 5
= 495
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ?(1 điểm)
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
28 : 2 = 14(m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
( 14 + 8 ) : 2 = 11(m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
11 – 8 = 3(m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
11 x 3 = 33(m 2 )
Đáp số: 33m 2
Câu 10: (1 điểm)
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023
Ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt giữa học kì 1 lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu
Câu số
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc hiểu văn bản.
Số câu
2
2
4
Câu số
1,2
3,4
Số điểm
2
2
4
2. Kiến thức Tiếng Việt.
Số câu
2
1
3
Câu số
5,6
7
Số điểm
2
1
3
Tổng
Số câu
2
2
2
1
7
Số điểm
2
2
2
1
7
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023
PHÒNG GD&ĐT…….TRƯỜNG TH …….
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ IMÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC) – LỚP 4NĂM HỌC 2022 – 2023
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Phần đọc tiếng: (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc diễn cảm đoạn 1 của bài tập đọc.
1. Người ăn xin (SGK TV4 tập 1, Tr 30)
2. Một người chính trực (SGK TV4 tập 1, Tr 36)
3. Những Hạt thóc giống (SGK TV4 tập 1, Tr46)
4. Nỗi dằn vặt của An – dray – ca (SGK TV4 tập 1, Tr 55)
II. Phần đọc thầm: (7 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” (SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 55) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời.
Câu 1. An-đrây-ca sống với ai?
A. Sống với cha mẹ.B. Sống với ông bàC. Sống với mẹ và ôngD. Sống một mình
Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì?
A. Nấu thuốc.B. Đi mua thuốcC. Uống thuốcD. Đi thăm ông
Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡB. Ông của An-đrây-ca đã qua đờiC. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnhD. Mẹ An-đray-ca la mắng em.
Câu 4: Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
A. Là cậu bé thiếu trách nhiệmB. Là cậu bé hết lòng vì bạn bèC. Là cậu bé luôn có trách nhiệmD. Là cậu bé ham chơi
Câu 5. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu ?
A. bất hòa B. hiền hậuC. lừa dối D. che chở
Câu 6. Từ nào sau đây là từ láy?
A. lặng im.B. truyện cổ.C. ông cha. D. cheo leo
Câu 7: Tìm từ đơn và từ phức trong câu sau:
Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp.
Từ đơn:…
Từ phức:…
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả nghe viết: (3 điểm) 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca”. Trang 55 TV 4 tập 1. Đoạn viết: “Từ đầu …. về nhà”.
II. Tập làm văn: (7 điểm) từ 30-35 phút
Em hãy viết thư cho một người bạn ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn nghe về tình hình của lớp và trường em hiện nay.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên cho điểm trên cơ sở đánh giá trình độ đọc thành tiếng theo những yêu cầu cơ bản về kĩ năng đọc ở học sinh lớp 4 theo 3 mức độ:
- Điểm 3: Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm tốt, đảm bảo thời gian đọc.
- Điểm 2: Học sinh đọc đảm bảo thời gian đọc, nhưng chưa nhấn giọng tốt.
- Điểm 1: Học sinh đọc chưa đảm bảo thời gian đọc, chưa diễn cảm.
II. Phần đọc thầm (7 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
C
B
B
C
B
D
Điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 7: 1 điểm
Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp.
Từ đơn: Cậu/ là/ và/ giỏi/ nhất/ lớp/.
Từ phức: / học sinh/ chăm chỉ/
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (3 điểm)
- Bài viết chính tả (nghe đọc): 3 điểm (không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp).
- Viết sai 4 lỗi chính tả thông thường trừ 1 điểm (sai 2 lỗi trừ 0,5 điểm).
- Trừ không quá 3 điểm.
- Bài viết không rõ ràng, sạch sẽ.. trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (7 điểm)
– Mở bài: 1 điểm
Viết được đầu thư
– Thân bài: 4 điểm.
Yêu cầu học sinh viết được:
Hỏi thăm về bạn.
Kể về bản thân cho bạn biết.
– Kết luận: 2 điểm.
Yêu cầu học sinh:
Lời chúc, lời hứa hẹn và kí tên
Giáo viên có thể cho điểm tùy theo mức độ bài làm của học sinh (Có thể cho điểm từ 0,5 – 1 – 1,5 …. đến 5 điểm)
Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 4 môn tiếng Anh
Reorder the word to make sentence.
1. you/ have/ When/ P.E/ do/?
_______________________________
2. afternoon/ school/ go/ to/ I/ in/ the/ .
_______________________________
3. I/ ./ well/ very/ am
_______________________________
4. Ha Noi/ ? / Is/ school/ his/ in/
_______________________________
5. class/ in/ is/ What/ Linh/?
_______________________________
Choose the correct answer.
1. Where are you from, Tom? He is _____________ Paris.
A. in
B. from
C. at
D. on
2. ________ to meet you, too.
A. Nice
B. Fine
C. She
D. Nine
3. ______ nationality is he? – He is English.
A. How
B. How
C. What
D. Where
4. How old is Lisa? She is ____ years old.
A. Nice
B. Fine
C. See
D. Nine
5. She has Maths _____ English on Tuesday.
A. but
B. or
C. for
D. and
Choose the odd one out.
1. A. MondayB. todayC. FridayD. Wednesday2. A. kiteB. paper planeC. playD. Maths3. A. oldB. beautifulC. smallD. can4. A. LondonB. FranceC. EnglandD. Viet Nam5. A. rulerB. schoolC. notebookD. rubber
Read the passage and answer the question.
My name is Huong. I’m in grade 4. Today is Monday. I go to school five days a week, from Monday to Friday. I do not go to school on Saturdays and Sundays. At weekend, I go shopping with my parents and visit my grandparents. I like my school very much because I can meet my friends and learn the interesting subjects.
1. What is the day today?
2. Does Huong go to school on Sundays?
3. Why does she like her school?
4. What does she do at weekend?
5. Which grade is she in?
ĐÁP ÁN
Reorder the word to make sentence.
1 – When do you have P.E?
2 – I go to school in the afternoon.
3 – I am very well.
4 – Is his school in Ha Noi
5 – What class is Linh in?
Choose the correct answer.
1 – B; 2 – A; 3 – C; 4 – D; 5 – A;
Choose the odd one out.
1 – B; 2 – C; 3 – D; 4 – A; 5 – B;
Read the passage and answer the question.
1 – It is Monday.
2 – No, she doesn’t.
3 – Because she can meet her friends and learn the interesting subjects.
4 – She goes shopping with her parents and visits his grandparents.
5 – She is in grade 4.
………..
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.