70 lượt xem

Đề Kiểm Tra Giữa Kì 2 Lý 10: Tham khảo ma trận và đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Lý 10 đang là một trong những vấn đề được quan tâm nhiều nhất hiện nay. Để giúp các bạn học sinh ôn tập tốt và hiệu quả, chúng tôi đã tổng hợp một số đề thi và đáp án tham khảo. Hãy cùng tìm hiểu ngay!

Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lý 10

Dưới đây là ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 tham khảo:

STT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Số câu hỏi theo mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Năng lượng Năng lượng 1 1 2 1 1
Công 1 1 2 1 1
Bảo toàn năng lượng 1 1 2 1 1
Chuyển hóa năng lượng 1 1 1 1 1
2 Động lượng Động lượng 1 2 1 1 1
Định luật bảo toàn động lượng 1 1 2 1 1
Động lượng và năng lượng trong va chạm 1 1 1 1 1
Tổng số câu hỏi 7 8 11 5

Theo ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 tham khảo, đề thi bao gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận. Phần trắc nghiệm là các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu. Phần tự luận là các câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao.

Một số đề thi giữa kì 1 môn Lý 10 và đáp án

2.1 Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 kết nối tri thức

a. Đề thi:

Xem thêm  Thông Tư 05/2021

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 kết nối tri thức

b. Đáp án:

  1. A
  2. D
  3. C
  4. C
  5. A
  6. B
  7. A
  8. A
  9. A
  10. B
  11. A
  12. A
  13. A
  14. A
  15. C
  16. C
  17. B
  18. C
  19. B
  20. A
  21. A
  22. D
  23. B
  24. A
  25. A
  26. C
  27. B
  28. C

Bài 1:

  • Đổi 1 phút 40 giây = 100 s
  • Lực kéo vật lên bằng trọng lượng của vật: F = P = mg = 10.10 = 100 N
  • Vật chuyển động thẳng đều nên vận tốc của vật là:
    v = s/t = 5/100 = 0.05m/s
  • Công suất trung bình của lực kéo là:
    P = A/t = F.s/t = F.v = 100.0.05 = 5W

Bài 2:

  • Chọn mốc thế năng tại A
  • Ta có m = 500 kg, g = 9.8 m/s², h = 40 m.
  • Thế năng của khối vật liệu tại B là:
    Wt = m.g.h = 500.9.8.40 = 1.96.10⁵ (J)
  • Công mà cần cẩu đã thực hiện là: A = Wt = 1.96.10⁵ J.

Bài 3:

  • Cơ năng của vật ở độ cao h₁ là: W₁ = mgh₁ = 0.5.10.1.2 = 6 (J)
  • Theo định luật bảo toàn cơ năng: W₁ = W₂ = W = 6 (J)
  • Thế năng của vật ở độ cao h₂ là: Wt₂ = mgh₂ = 0.5.10.1 = 5 (J)
  • Động năng của vật ở độ cao h₂ là: Wd₂ = W – Wt = 6 – 5 = 1 (J)

2.2 Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 chân trời sáng tạo

a. Đề thi:

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 chân trời sáng tạo

b. Đáp án:

  1. D
  2. B
  3. A
  4. D
  5. A
  6. A
  7. B
  8. B
  9. D
  10. A
  11. C
  12. D
  13. B
  14. A
  15. C
  16. A
  17. C
  18. A
  19. C
  20. B
  21. A
  22. A
  23. A
  24. C
  25. B
  26. B
  27. C
  28. A

Bài 1:

  • Gọi A là điểm thả vật, B là điểm có độ cao h và vận tốc v.
  • Theo định luật bảo toàn cơ năng:
    m.g.hₐ + 0.5m.vₐ² = m.g.hᵦ + 0.5m.vᵦ²
  • Theo đề bài ta có:
    m.g.hᵦ = 0.5m.vᵦ² ; vₐ = 0
  • => m.g.hᵦ = 0.5m.g.hₐ
  • => hₐ/hᵦ = 2.12

Bài 2:

  • Gia tốc chuyển động của ô tô:
  • Áp dụng định luật II Newton:
  • Chiếu (1) lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta tìm được:
  • Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là:
    P = Fk.vt = 3000.15 = 45000 W
  • Ta có:
  • Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó:
  • Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là:
Xem thêm  Tín Ngưỡng Tôn Giáo Của Người Chăm: Bà la môn Và Hồi Giáo

Bài 3:

  • Gọi H là vị trí mà vật có thể lên được khi vật chịu một lực cản F = 5 N.
  • Theo định lý động năng:
  • Vậy độ cao của vị trí H so với mặt đất là 6 + 1.28 = 7.28 m.

2.3 Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 cánh diều

a. Đề thi:

Đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 cánh diều

b. Đáp án:

  1. A
  2. D
  3. B
  4. D
  5. B
  6. C
  7. B
  8. B
  9. D
  10. A
  11. C
  12. B
  13. A
  14. B
  15. C
  16. B
  17. C
  18. A
  19. D
  20. D
  21. D
  22. C
  23. A
  24. B
  25. D
  26. B
  27. A
  28. D

Bài 1:

  • Chọn chiều dương cùng chiều với chiều chuyển động của bình oxi. Xét trong hệ quy chiếu gắn với tàu, tổng động lượng ban đầu của hệ bằng 0.
  • Sau khi người ném bình khí, tổng động lượng của hệ là:
  • Ngoài không gian vũ trụ không có lực tác dụng nên hệ người – bình khí được coi là một hệ kín, nên động lượng của hệ được bảo toàn:
  • => Người chuyển động về phía tàu ngược chiều với chiều ném bình khí và với tốc độ:

Bài 2:

  • Gia tốc chuyển đồng của ô tô:
  • Áp dụng định luật II Newton ta có:
  • Chiếu (1) lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta tìm được:
  • Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là:

Bài 3:

  • Công mà động cơ thực hiện khi cần cẩu nâng kiện hàng nặng 1000 kg lên cao 30 m:
  • A = F.s = P.h = m.g.h = 1000.10.30 = 3.10⁵ J
  • Thời gian tối thiểu để thực hiện công đó với công suất của động cơ 15 kW là:

Trên đây là một số đề thi giữa kì 2 môn Lý 10 cùng đáp án mà chúng tôi đã tổng hợp lại để giúp các em ôn tập tốt và hiệu quả hơn. Hãy nhanh tay đăng ký khóa học để được các thầy cô giỏi hướng dẫn lên lộ trình học tập khoa học nhé!

Xem thêm  TOP 25 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG ĐẦU TẠI MỸ (PHẦN 1)

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.