Đề cương ôn tập môn Địa Lí lớp 6 Học kì 1 năm 2021 – 2022
Đề cương ôn thi Học kì 1 môn Địa Lí lớp 6 năm 2021 – 2022 sẽ tổng hợp lại toàn bộ kiến thức quan trọng trong Học kì 1 giúp học sinh ôn tập lý thuyết cũng như luyện tập các dạng câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận môn Địa Lí. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong bài thi Học kì 1 môn Địa Lí lớp 6.
I. Nội dung kiến thức
1. Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời là vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Hình dạng của Trái Đất là hình cầu và kích thước rất lớn.
2. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến
- Kinh tuyến là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số 00 (Xích đạo).
- Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến Bắc là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
- Nửa cầu Đông là nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.
- Nửa cầu Tây là nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.
- Nửa cầu Bắc là nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam là nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
3. Tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
- Hai dạng tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
4. Kí hiệu bản đồ
- Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ là: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
- Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ là: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
- Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ: thang màu, đường đồng mức.
5. Phương hướng trên bản đồ
- Nắm được 8 hướng: Bắc, Nam, Đông, Tây, Đông Bắc, Tây Bắc, Đông Nam, Tây Nam.
- Kinh độ là khoảng cách tính bằng số độ từ một điểm đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ là khoảng cách tính bằng số độ từ một điểm đến vĩ tuyến gốc.
- Tọa độ gồm kinh độ và vĩ độ của một điểm.
6. Các chuyển động của Trái Đất và các hệ quả
-
Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
- Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66°33’ trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.
- Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ.
-
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn.
- Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông.
- Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.
- Trục Trái Đất luôn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng trong suốt quá trình chuyển động quanh Mặt Trời. Đây được gọi là sự chuyển động tịnh tiến.
-
Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
- Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
- Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bề mặt Trái Đất.
-
Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
- Hiện tượng các mùa trên Trái Đất.
- Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
7. Cấu tạo của Trái Đất
- Trái Đất có 3 lớp cấu tạo bên trong: Vỏ, lớp trung gian và lõi.
- Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng, chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất.
- Vỏ Trái Đất có vai trò rất quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống và hoạt động của loài người.
8. Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất
- Khoảng 2/3 diện tích bề mặt Trái Đất là đại dương và 1/3 là lục địa.
- Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc, còn đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam.
9. Địa hình trên bề mặt Trái Đất
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
- Hai lực nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.
- Tác động của nội lực và ngoại lực: Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.
- Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về sự san bằng, hạ thấp địa hình.
- Do sự tác động của nội lực và ngoại lực lên địa hình trên Trái Đất, có những vùng cao, vùng thấp, vùng bằng phẳng, vùng gồ ghề.
10. Đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi; ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp
- Núi là dạng địa hình nhô cao trên mặt đất, bao gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
- Bình nguyên (đồng bằng) là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.
- Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng nhưng có sườn dốc và độ cao tương đối trên 500m.
- Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải và độ cao tương đối thường không quá 200m.
- Đặc điểm này có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp, nơi trồng cây lương thực và cây công nghiệp.
II. Một số câu hỏi ôn tập
1. Trắc nghiệm
Câu 1: Trái đất có dạng hình?
- A. Tròn.
- B. Vuông.
- C. Cầu.
- D. Bầu dục.
Chọn C.
Câu 2: Kinh tuyến Tây là?
- A. Kinh tuyến nằm bên trái của kinh tuyến gốc.
- B. Kinh tuyến nằm bên phải của kinh tuyến gốc.
- C. Nằm phía dưới xích đạo.
- D. Nằm phía trên xích đạo.
Chọn A.
Câu 3: Vẽ bản đồ là?
- A. Cách biểu thị bề mặt Trái Đất lên mặt Địa cầu.
- B. Thể hiện các đối tượng địa lí lên mặt phẳng của giấy.
- C. Chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy.
- D. Cách chuyển bề mặt Trái Đất lên tờ giấy.
Chọn C.
Câu 4: Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết thấp nhất?
- A. 1: 7.500.
- B. 1: 15.000.
- C. 1: 200.000.
- D. 1: 1.000.000.
Chọn D.
Câu 5: Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là?
- A. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
- B. 1 cm trên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
- C. 1 cm trên bản đồ bằng 600 m trên thực địa.
- D. 1 cm trên bản đồ bằng 6 km trên thực địa.
Chọn A.
Câu 6: Có bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến thì dựa vào hướng?
- A. Nam.
- B. Bắc.
- C. Đông.
- D. Tây.
Chọn B.
Câu 7: Trục Trái Đất có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Một đường thẳng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định.
- B. Một đường thẳng cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định.
- C. Một đường thẳng tưởng tượng cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định.
- D. Một đường thẳng tưởng tượng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định.
Chọn D.
Câu 8: So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc?
- A. 23°27’.
- B. 56°27’.
- C. 66°33’.
- D. 32°27’.
Chọn C.
Câu 9: Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào dưới đây?
- A. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác.
- B. Hiện tượng mùa trong năm.
- C. Ngày đêm nối tiếp nhau.
- D. Làm lệch hướng chuyển động.
Chọn B.
Câu 10: Giải thích tại sao mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau?
- A. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.
- B. Các thế lực siêu nhiên, thần linh.
- C. Ánh sáng Mặt Trời và các hành tinh chiếu vào.
- D. Trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo.
Chọn A.
Câu 11: Nơi có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm trong một năm?
- A. Vòng cực.
- B. Cực.
- C. Chí tuyến.
- D. Xích đạo.
Chọn B.
Câu 12: Vào ngày nào ở nửa cầu Nam ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến 23°27’ Nam?
- A. Ngày 21 tháng 3.
- B. Ngày 23 tháng 9.
- C. Ngày 22 tháng 12.
- D. Ngày 22 tháng 6.
Chọn C.
Câu 13: Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là?
- A. 365 ngày 3 giờ.
- B. 365 ngày 4 giờ.
- C. 365 ngày 5 giờ.
- D. 365 ngày 6 giờ.
Chọn D.
Câu 14: Trái Đất cùng lúc thực hiện mấy chuyển động?
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Chọn B.
Câu 15: Trong hai ngày xuân phân (21 – 3) và thu phân (23 – 9), ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở?
- A. Vòng cực.
- B. Chí tuyến.
- C. Vĩ tuyến 23°27’.
- D. Xích đạo.
Chọn D.
Câu 16: Vào ngày 22/6 Mặt Trời chiếu thẳng góc tại?
- A. Xích đạo.
- B. Chí tuyến Bắc.
- C. Chí tuyến Nam.
- D. Vòng cực.
Chọn B.
Câu 17: Vành đai lửa lớn nhất trên Trái Đất hiện nay là vành đai?
- A. Địa Trung Hải.
- B. Thái Bình Dương.
- C. Ấn Độ Dương.
- D. Đại Tây Dương.
Chọn B.
Câu 18: Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
- A. Tạo các dãy núi cao, núi lửa, siêu bão.
- B. Động đất, núi lửa, lũ lụt.
- C. Bão lũ, mắc ma phun trào.
- D. Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm.
Chọn D.
Câu 19: Lõi Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là?
- A. 10.000°C.
- B. 5.000°C.
- C. 7.000°C.
- D. 3.000°C.
Chọn B.
Câu 20: Trên Trái Đất lục địa lớn nhất là?
- A. Lục địa Nam Mĩ.
- B. Lục địa Phi.
- C. Lục địa Bắc Mĩ.
- D. Lục địa Á – Âu.
Chọn D.
2. Tự luận
Câu 1: Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu vai trò của lớp vỏ Trái Đất.
- Trái Đất có 3 lớp cấu tạo bên trong: Vỏ, lớp trung gian và lõi.
- Vỏ Trái Đất là lớp mỏng nhất nhưng có vai trò rất quang trọng vì: Nó là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như: Nước, không khí,… và cả xã hội loài người.
Câu 2: Tại sao có ngày và đêm diễn ra khắp mọi nơi trên Trái Đất?
- Do Trái Đất có dạng hình cầu và Trái Đất tự quay quanh trục nên ngày và đêm diễn ra khắp nơi trên Trái Đất.
Câu 3: Động đất là gì? Nguyên nhân gây ra động đất? Em hãy nêu một số tác hại do động đất gây ra, em có những biện pháp nào để giảm những tác hại đó?
- Động đất là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển.
- Nguyên nhân gây ra động đất là do nội lực.
- Tác hại của động đất: Phá hủy cầu cống, đường xá và làm chết nhiều người.
- Biện pháp: Xây dựng nhà kiên cố, lập các trạm dự báo trước khi có động đất để kịp thời sơ tán người dân ra khỏi vùng nguy hiểm.
Câu 4: Em hãy kể tên các đại dương theo thứ tự nhỏ dần?
- Tên các đại dương theo thứ tự nhỏ dần: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
Câu 5: Ngày 22-6 là ngày gì? Vào ngày này tại chí tuyến bắc có hiện tượng gì đặc biệt?
- Ngày 22-6 là ngày hạ chí.
- Vào 22-6, mặt trời chiếu vuông góc với chí tuyến bắc.
Câu 6: Trình bày đặc điểm và vai trò của lớp vỏ Trái Đất?
- Đặc điểm: Lớp vỏ Trái Đất dày 5-70 km, trạng thái rắn
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.