222 lượt xem

Chuỗi Phản ứng Hóa Học Hữu Cơ Lớp 9

Video chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ lớp 9

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Để làm bài tập về chuỗi phản ứng trong hóa hữu cơ, học sinh cần:

– Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa của các hợp chất hữu cơ.

– Nắm vững phương pháp điều chế các chất hữu cơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

– Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa:

A →+men ruouC2H5OH →men giam+O2B

Hướng dẫn giải:

A là C6H12O6 và B là CH3COOH

C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2

C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

Ví dụ 2: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:

CH4 →1CH3Cl →2CH2Cl2 →3CHCl3 →4CCl4

Hướng dẫn giải:

(1). CH4+Cl2→asCH3Cl+HCl

(2). CH3Cl+Cl2→asCH2Cl2+HCl

(3). CH2Cl2+Cl2→asCHCl3+HCl

(4). CHCl3+Cl2→asCCl4+HCl

Ví dụ 3: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:

Glucozơ →1 Rượu etylic →2 Axit axetic →3 Etyl axetat →4 Axit axetic →5 Canxi axetat

Hướng dẫn giải:

(1). C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2

(2). C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

(3). CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

(4). CH3COOC2H5+H2O⇄axit,toCH3COOH+C2H5OH

(5). 2CH3COOH+Ca(OH)2→(CH3COO)2Ca+2H2O

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho sơ đồ sau:

C6H12O6 →men ruou X + Y

X + O2 →men ruou Z + H2O

Z + T → (CH3COO)2Ca + H2O + Y

X, Y, Z, T lần lượt là

A. C2H5OH, CH3COOH, CaO, CO2.

B. CaO, CO2, C2H5OH, CH3COOH.

C. C2H5OH, CO2, CH3COOH, CaCO3.

D. CH3COOH, C2H5OH, CaCO3, CO2.

Hướng dẫn giải:

X, Y, Z, T lần lượt là C2H5OH, CO2, CH3COOH, CaCO3.

Phương trình:

C6H12O6→men giam2C2H5OH+2CO2

C2H5OH+O2→men ruouCH3COOH+H2O

2CH3COOH + CaCO3→ CH3COO2Ca + H2O + CO2

Xem thêm  Nêu Tính Chất Hóa Học Của Hidro

Đáp án C

Câu 2: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:

C2H2 →2 C2H2Br2 →3C2H2Br4

↓1

C6H6Cl6 ←5 C6H6 →4 C6H5Br

Hướng dẫn giải:

(1). 3CH≡CH→xt,toC6H6

(2). C2H2+Br2→C2H2Br2

(3). C2H2Br2+Br2→C2H2Br4

(4). C6H6+Br2→toFeC6H5Br+HBr

(5). C6H6+3Cl2→asC6H6Cl6

Câu 3: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

Hướng dẫn giải:

(1). CaC2+2H2O→C2H2+Ca(OH)2

(2). C2H2+H2→t°,xtC2H4

(3). C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH

(4). C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

(5). C2H5OH+3O2→2CO2+3H2O

Câu 4: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

Hướng dẫn giải:

(1). C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH

(2). C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

(3). CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

(4). CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+C2H5OH

(5). 2CH3COOH+Zn→(CH3COO)2Zn+H2

Câu 5: Cho chuỗi phản ứng sau: X →C2H5OH →Y →CH3COONa →Z →C2H2

Chất X, Y, Z lần lượt là

A. C6H12O6, CH3COOH, CH4.

B. C6H6, CH3COOH, CH4.

C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4.

D. C2H4, CH3COOH, C2H5ONa.

Hướng dẫn giải:

Chất X, Y, Z lần lượt là C6H12O6, CH3COOH, CH4.

C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2

X

C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

Y

CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O

CH3COONa+NaOH→CaO,toCH4+Na2CO3

Z

Đáp án A

Câu 6: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

Hướng dẫn giải:

(1). CaCO3→toCaO+CO2

(2). CaO+3C→toCaC2+CO

(3). CaC2+2H2O→C2H2+Ca(OH)2

(4). C2H2+H2→to, xtC2H4

(5). nCH2=CH2→xt,to(CH2=CH2)n

(6). CH≡CH+HCl→to,xtCH2=CHCl

(7). nCH2=CHCl→xt,to(CH2−CHCl)n

(8). C2H4+H2O→to,xtC2H5OH

Câu 7: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

Saccarozơ →(1) Glucozơ →(2) Rượu etylic →(3) Axit axetic →(4) Etyl axetat →(5) natri axetat.

Hướng dẫn giải:

(1). C12H22O11+H2O→toaxitC6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

(2). C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2

(3). C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

(4). CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

(5). CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+C2H5OH

Câu 8: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

C2H2→1C2H4→2C2H5OH→3CH3COOH→4CH3COOC2H5

Hướng dẫn giải:

(1). C2H2+H2→t°,xtC2H4

(2). C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH

(3). C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

(4). CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

Câu 9: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

Xem thêm  Tristearin là chất gì, công thức hoá học của Tristearin

C2H4 →1 C2H6 →2 C2H5Cl →3 C2H5OH →4 CH3COOH →5CH3COONa →6 CH4

Hướng dẫn giải:

(1). C2H4+H2→Ni,xtC2H6

(2). C2H6+Cl2→C2H5Cl+HCl

(3). C2H5Cl+NaOH→C2H5OH+NaCl

(4). C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

(5). CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O

(6). CH3COONa+NaOH→CaO,toCH4+Na2CO3

Câu 10: Cho sơ đồ sau:

CH2 = CH2 + H2O →xúc tác X

X + O2 →men giâm Y + H2O

X + Y →toH2SO4 CH3COO-C2H5 + H2O

X, Y là:

A. C2H6, C2H5OH.

B. C2H5OH, CH3COONa.

C. C2H5OH, CH3COOH.

D. C2H4, C2H5OH.

Hướng dẫn giải:

X, Y là C2H5OH, CH3COOH.

Phương trình:

C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH

X

C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

X Y

CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

X Y

Đáp án C

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.