73 lượt xem

Cách Tìm độ Dài Thu Nhỏ Khi Biết Tỉ Lệ Bản đồ Và độ Dài Thật

cách tìm độ dài thu nhỏ khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thật

Các bài toán về ứng dụng tỉ lệ bản đồ không chỉ là những dạng bài tập toán thường thấy, mà chúng còn giúp chúng ta áp dụng tỉ lệ bản đồ vào thực tế. Bài toán tỉ lệ bản đồ gồm các dạng bài tập như tìm độ dài thật, tính độ dài trên bản đồ, tính tỉ lệ bản đồ và đòi hỏi chúng ta phải nắm vững kiến thức về tỉ lệ bản đồ.

1. Kiến thức cần ghi nhớ ứng dụng tỉ lệ bản đồ lớp 4

  • Tỉ lệ của một bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực địa.
  • Để tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
  • Để tính độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ cần tìm) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.
  • Để tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo).
Xem thêm 

Lưu ý: Nếu độ dài trong thực tế chưa cùng đơn vị đo với độ dài thu nhỏ thì phải đổi về cùng đơn vị với độ dài thu nhỏ trước khi thực hiện tính toán.

2. Các dạng Toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ

Dạng 1: Tìm khoảng cách thực địa khi biết tỉ lệ và khoảng cách bản đồ.

Các dạng toán ứng dụng tỉ lệ bản đồ

Dạng 2: Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài thực địa và tỉ lệ

Các dạng toán ứng dụng tỉ lệ bản đồ

Dạng 3: Tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ và thực tế.

Các dạng toán ứng dụng tỉ lệ bản đồ

3. Ví dụ về các bài toán ứng dụng tỉ lệ bản đồ

Ví dụ 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là:

5 x 2000 = 10,000 (cm) = 100m

Đáp số: 100m

Ví dụ 2: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100,000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét.

Lời giải:

Đổi 60 km = 6,000,000cm

Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100,000 là:

6,000,000 : 100,000 = 60 (cm)

Đáp số: 60cm

Ví dụ 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế.

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tế là:

8 x 200 = 1600 (cm) = 16 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật ngoài thực tế là:

5 x 200 = 1000 (cm) = 10 (m)

Diện tích hình chữ nhật là: 16 x 10 = 160 (m2)

Đáp số: 160m2

4. Bài tập vận dụng ứng dụng tỉ lệ bản đồ Toán 4

Bài 1: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 56 km. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu công nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 70,000.

Xem thêm  Học Tự Ôn Tập Toán, Tiếng Việt Lớp 5 theo Chủ Đề

(Đáp số: 21,000m2)

Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600, một hình vuông có chu vi là 288 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.

(Đáp số: 3,110,400cm2)

Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2,000,000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 22 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu kilômét?

(Đáp số: 440km)

Bài 4: Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là mấy xăng-ti-mét?

(Đáp số: 20cm, 15cm)

Bài 5: Bản đồ khu đất trường Tiểu học A vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. Trên bản đồ, chiều dài khu đất là 60 cm, chiều rộng là 40 cm. Hỏi chiều dài và chiều rộng của trường Tiểu học A trên thực tế là bao nhiêu mét?

(Đáp số: 200m)

Bài 6: Ruộng nhà ông A trên bản đồ điịa chính của xã tỉ lệ 1 : 1500 có ghi: chiều dài 36mm, chiều rộng 20mm. Hỏi trên thực tế, ruộng nhà ông A có diện tích bao nhiêu mét vuông?

Đáp số: 162m2

Bài 7: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài đo được 2cm, chiều rộng đo được 14mm. Tính diện tích và chu vi thật của nền nhà đó.

Đáp số: diện tích thật: 70m2; chu vi thật: 34m

Bài 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta vẽ hình chữ nhật biểu thị mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.

Xem thêm  99+ STT thất tình, những câu nói buồn nhất khi yêu không thành công

Đáp số: chu vi: 16cm, diện tích: 4500cm2

Bài 9: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 15m. Đội khảo sát vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy theo tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên sơ đồ, phải vẽ độ dài thu nhỏ của chiều dài và chiều rộng vườn rau bao nhiêu cm?

Đáp số: chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm

Bài 10: Bản đồ của xã Nghĩa Phương vẽ theo tỉ lệ 1 : 12,000. Con đường từ trụ sở Uỷ ban xã đến trường tiểu học A có độ dài 3dm. Hỏi độ dài thực tế của con đường từ Uỷ ban xã đến trường tiểu học A là bao nhiêu mét?

Đáp số: 3600m

Bài 11: Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 3000 có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm. Tính chu vi và diện tích thật của mảnh đất đó.

Đáp số: chu vi: 150000cm, diện tích: 450000cm2

Bài 12: Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?

Đáp số: 1 : 20,000,000

Trên đây, PRAIM đã gửi tới các bạn học sinh các bài toán về ứng dụng tỉ lệ bản đồ có lời giải. Hy vọng rằng các bài toán này sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức và áp dụng tỉ lệ bản đồ vào thực tế. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu học tập và bài tập để củng cố kiến thức môn Toán lớp 4 trên trang web của PRAIM. Chúc các bạn học tập tốt!

Đọc thêm: PRAIM

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.