Hỗn số là sự kết hợp giữa một số nguyên và một phân số. Phần phân số của hỗn số luôn nhỏ hơn 1. Ví dụ: 334, 457, 712.
Khi đọc, viết hỗn số ta đọc (viết) phần nguyên trước, đọc (viết) phần phân số sau.
Các dạng bài tập
Dạng 1: Chuyển đổi hỗn số sang phân số
1. Phương pháp giải
- Để chuyển đổi hỗn số sang phân số ta cần làm theo những bước sau:
- Lấy mẫu số nhân với phần nguyên rồi cộng với tử số. Kết quả nhận được ta viết lên tử số.
- Mẫu số giữ nguyên, ta viết dưới tử số vừa tính được. Như vậy ta được phân số mới từ hỗn số đã cho.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau sang phân số: 234, 569
- 234 = 4×2 + 34 = 114
- 569 = 9×5 + 69 = 519
Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: 213 + 413
Ta chuyển các hỗn số trên thành phân số, rồi cộng 2 phân số đó với nhau. 213 + 413 = 73 + 133 = 203
Dạng 2: Chuyển phân số sang hỗn số
1. Phương pháp giải
- Để chuyển được phân số sang hỗn số ta cần làm theo các bước sau:
- Lấy tử số chia cho mẫu số
- Phần nguyên: Là thương của phép chia
- Tử số: Là số dư của phép chia
- Mẫu số: Là số chia
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành hỗn số: 292, 233
Hướng dẫn:
- Đối với phân số 292, ta lấy 29 : 2 = 14 (dư 1).
- 29: Là phần nguyên của hỗn số
- Phần dư 1: là tử số của phân số
- Số chia 2: là mẫu số của phân số
Ta có thể trình bày như sau: 292 = 14 1/2; 233 = 7 2/3
Bài tập ứng dụng
Bài 1: Đổi hỗn số sau thành phân số: 247, 328, 573, 649
Bài 2: Đổi hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a) 723 + 653
b) 1134 – 534
Bài 3: Đổi hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a) 345 x 456
b) 534 : 312
Bài 4: Chuyển các phân số sau thành hỗn số: 347, 468, 256
Bài 5: Chuyển các phân số sau thành hỗn số: 146/10, 507/100, 408/10, 123/100
Bài 6: So sánh các hỗn số sau: 325 và 425; 515 và 215
Gợi ý: Vì phần phân số giống nhau, nên ta so sánh phần nguyên với nhau.
Bài 7: So sánh các hỗn số sau: 345 và 356; 414 và 432
Gợi ý: Vì phần nguyên của các hỗn số giống nhau nên ta so sánh phần phân số với nhau.
Bài 8: So sánh các hỗn số sau: 51/10 và 34/10; 34/10 và 53/4
Gợi ý: Các hỗ số trên không cùng phần nguyên và phần phân số, ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi tiến hành so sánh.
Bài 9: Thực hiện phép tính:
a) 23/10 – 3/4
b) 56/10 + 225/1
Bài 10: Viết các số đo độ dài theo mẫu:
a) 5m 2dm
b) 8dm 5cm
c) 15cm 6mm
Bài 11: Đổi các phân số dưới đây thành hỗn số:
41/3, 51/2, 201/17, 150/13, 203/26, 229/62
Bài 12: Đổi các hỗn số dưới đây thành phân số:
18 2/7, 2 9/21, 12 3/10, 1 1/8, 4 8/19, 5 1/44
Bài 13: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a) 1 1/2 + 5 1/3
b) 4 2/3 – 1 4/7
c) 7 2/3 x 2 1/5
d) 1 1/2 : 3 1/4
Bài 14: Hỗn số gồm những thành phần nào?
A. Phần nguyên và phần phân số
B. Phần nguyên
C. Phần phân số
D. Phần nguyên, phần số tự nhiên và phần phân số
Bài 15: Đáp án nào dưới đây chỉ hỗn số?
A. 5
B. 4/16
C. 5 9/13
D. 15 17/14
Bài 16: Hỗn số 7 2/9 có phần nguyên bằng?
A. 2
B. 7
C. 9
D. 11
Bài 17: Hỗn số 9 6/13 có phần hỗn số bằng?
A. 13/6
B. 6/6
C. 13/13
D. 6/13
Bài 18: Hỗn số “Mười hai chín phần ba mươi bảy” được viết là?
A. 12 9/37
B. 129/37
C. 12 37/9
D. 9 12/37
Bài 19: Phân số 66/10 được viết dưới dạng hỗn số là?
A. 66 1/10
B. 6 16/10
C. 6 6/10
D. 1 66/10
Bài 20: Chuyển hỗn số 2 1/3 thành phân số được kết quả là?
A. 4/3
B. 9/3
C. 5/3
D. 7/3
Bài 21: Khi chuyển phân số 552/13 thành hỗn số ta được hỗn số có số phần nguyên là?
A. 41
B. 42
C. 43
D. 44
Bài 22: Chuyển hỗn số 15 6/7 thành phân số, ta được phân số có tử số lớn hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?
A. 100 đơn vị
B. 104 đơn vị
C. 108 đơn vị
D. 112 đơn vị
Bài 23: Thực hiện phép tính sau đó chuyển phân số thành hỗn số, ta được kết quả là:
(9/12) + (74/26)
A. 2 1/78
B. 4 23/26
C. 6 12/26
D. 3 31/52
Để tìm hiểu thêm về các khóa học toán học và cho con của bạn một tương lai tươi sáng, hãy truy cập PRAIM.
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.