Phân biệt cách sử dụng 不/bù – 没/méi
Đều biểu thị ý phủ định có nghĩa không.
不/bù [Phó từ]
1. Có nghĩa: “không”. Biểu thị ý phủ định, đứng trước động từ, tính từ hoặc trợ động từ.
Ví dụ:
你的汉语说得不太流利。/Nǐ de hànyǔ shuō dé bù tài liúlì./Bạn nói tiếng Trung không quá lưu loát.
我不知道他现在哪儿。/Wǒ bù zhīdào tā xiànzài nǎ’er./ Tôi không biết anh ấy đang ở đâu.
这本词典一点儿都不贵。/Zhè běn cídiǎn yīdiǎn er dōu bù guì./ Cuốn từ điển này không đắt chút nào.
2. Sử dụng trong câu phủ định mà sự việc xảy ra trong hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
我现在不去邮局。/Wǒ xiànzài bù qù yóujú./ Bây giờ tôi không đi bưu điện.
明天, 我不上班。/Míngtiān, wǒ bù shàngbān./Ngày mai, tôi không đi làm.
3. Biểu thị từ chối, phủ định một cách chủ quan, mình không muốn làm
Ví dụ:
不进去。/Bù jìnqù./ Không đi vào
不回来。/Bù huílái./ Không quay lại
不跑上去。/Bù pǎo shàngqù./Đừng chạy lên
4. Biểu thị phủ định khách quan, không thể làm được.
Ví dụ:
进不来。/Jìn bù lái./ Vào không được
回不来。/Huí bù lái./ Quay lại không được
跑不上去。/Pǎo bù shàngqù./ Không thể chạy lên.
5. Chủ yếu phủ định sự phán đoán, ý muốn, dự định, thái độ, năng lực, sự thật,…
Ví dụ
银行不开门。/Yínháng bù kāimén。/ Ngân hàng không mở cửa (sự thật)
我不要上班。/Wǒ bùyào shàngbān./ Tôi không muốn đi làm (ý muốn)
6. Có thể đứng trước tất cả các trợ động từ
Ví dụ: 我不想当老师。/Wǒ bùxiǎng dāng lǎoshī./ Tôi không muốn làm giáo viên.
没/méi [Động từ, phó từ]
1. Sử dụng trong câu phủ định mà sự việc xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: 昨天, 我没去看电影。/Zuótiān, wǒ méi qù kàn diànyǐng./ Hôm qua, tôi không đi xem phim.
2. Chỉ có 没/ méi đứng trước 有/yǒu
Biểu thị nghĩa phủ định là “không có”, không được dùng 不/bù. Sau 没/méi có thể là động từ hoặc danh từ.
Ví dụ
我没有吃过北京烤鸭。/Wǒ méiyǒu chīguò Běijīng kǎoyā./ Tôi chưa bao giờ ăn vịt quay Bắc Kinh.
我没有那么多钱。/Wǒ méiyǒu nàme duō qián./ Tôi không có nhiều tiền.
3. 没/méi phủ định cho bổ ngữ kết quả
Tức là, có thể thêm từ 还/hái trước 没/ méi, biểu thi phủ định có nghĩa “chưa”
Ví dụ: 我还没吃饭。/Wǒ hái méi chīfàn./ Tôi vẫn chưa ăn cơm
4. Chủ yếu phủ định hành động hoặc trạng thái hành động xảy ra, hoàn thành hay chưa.
Ví dụ
银行没开门。/Yínháng méi kāimén./ Ngân hàng không mở cửa (động tác, hành động)
我没上课。/Wǒ méi shàngkè./ Tôi chưa đi học (chưa xảy ra)
5. Chỉ đứng trước một số trợ động từ như: 能/néng,能够/nénggòu,要/yào,肯/kěn,敢/gǎn.
Ví dụ
我没想当老师。/Wǒ méi xiǎng dāng lǎoshī. (Sai)
我没要当老师。/Wǒ méi yào dāng lǎoshī./ Tôi không muốn làm giáo viên. (Đúng)
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ PHƯỚC QUANG
❤️❤️❤️ Miễn 100% học phí cho học viên có hoàn cảnh khó khăn ❤️❤️❤️
Địa chỉ: 365 Tên Lửa, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 0934.306.728 (gặp Cô Quang)
Email: [email protected]
Website: https://ngoainguphuocquang.edu.vn
Fanpage: Trung Tâm Ngoại Ngữ Phước Quang – Tiếng Hoa Bình Tân
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.