UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH THẠNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THẠNH LỘC
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT
Họ và tên
Chức danh,
Chức vụ
Nhiệm vụ
Chữ ký
1
Ông Võ Thanh Lịch
Bí thư Chi bộ, Hiệu Trưởng
Chủ tịch HĐ
2
Ông Phan Trung Tuấn
Phó Chủ tịch HĐ trường, phó Hiệu Trưởng
P. Chủ tịch HĐ
3
Nguyễn Thị Tuyết Vân
Tổng phụ trách
Ủy viên HĐ
4
Ông Đặng Quốc Thái
Giáo viên
Thư kí HĐ
5
Bà Nguyễn Kim Thảo
Phó tịch Công đoàn, TTCM toán-tin
Ủy viên HĐ
6
Bà Trần Thị Kim Hoàng
Giáo viên, PTTB
Ủy viên HĐ
7
Ông Nguyễn Anh Tuấn
Tổ trưởng tổ văn-sử-địa-GD
Ủy viên HĐ
8
Bà Cao Thị Nghĩa
Tổ trưởng tổ TA-Nhạc-MT-TD
Ủy viên HĐ
9
Bà Lê Thị Ánh Tuyết
Tổ trưởng tổ lý-hoá-sinh-CN
Ủy viên HĐ
10
Ông Nguyễn Thanh Nhã
TBTT nhân dân
Ủy viên HĐ
11
Bà Trần Nguyễn Thị Kim Cương
Tổ trưởng tổ văn phòng, văn thư
Ủy viên HĐ
12
Bà Lê Thị Thanh
Kế toán
Ủy viên HĐ
13
Đàm Thị Mộng Tuyền
Tổ phó tổ văn-sử-địa-GD
Ủy viên HĐ
14
Ông Lê Văn Tình
Nhân viên y tế
Ủy viên HĐ
15
Ông Đỗ Văn Khanh
Giáo viên, PTLĐ
Ủy viên HĐ
NỘI DUNG
Trang
Mục lục
4-6
Danh mục các chữ viết tắt
7-8
Tổng hợp kết quả tự đánh giá
9-10
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
11-16
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
17
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
17
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
20
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
20
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.
20
Mở đầu
20
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
20
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác.
24
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường.
26
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ chuyên môn và Tổ văn phòng.
30
Tiêu chí 1.5: Lớp học.
39
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản.
41
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên.
47
Tiêu chí 1.8:Quản lý các hoạt động giáo dục.
49
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
51
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học.
53
Kết luận về Tiêu chuẩn 1
57
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
58
Mở đầu
58
Tiêu chí 2.1: Đối với Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.
59
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên.
62
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên.
65
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh.
68
Kết luận về Tiêu chuẩn 2
70
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.
71
Mở đầu
71
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập.
71
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập.
74
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính – quản trị.
78
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước.
81
Tiêu chí 3.5: Thiết bị.
84
Tiêu chí 3.6: Thư viện.
86
Kết luận về Tiêu chuẩn 3
90
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
90
Mở đầu
90
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh.
91
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường.
95
Kết luận về Tiêu chuẩn 4
98
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.
99
Mở đầu
99
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông.
100
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện.
104
Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định.
108
Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp.
111
Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh.
114
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục.
118
0Kết luận về Tiêu chuẩn 5
125
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
125
Tiêu chí 1
125
Tiêu chí 2
127
Tiêu chí 3
128
Tiêu chí 4
130
Tiêu chí 5
131
Tiêu chí 6
133
Kết luận mức 4
134
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG
135
Phần IV. PHỤ LỤC
137
Bảng mã minh chứng
137
Chữ viết tắt
Nội dung
BGH
Ban Giám Hiệu
CBCC
Cán bộ Công chức
CBGV
Cán bộ giáo viên
CBQL
Cán bộ quản lý
CQG
Chuẩn quốc gia
CNTT
Công nghệ Thông tin
CSVC
Cơ sở vật chất
ĐGN
Đánh giá ngoài
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDCD
Giáo dục công dân
GDTX-DN
Giáo dục thường xuyên dạy nghề
GDTrH
Giáo dục Trung học
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
GVDG
Giáo viên dạy giỏi
HK
Học kì
HS
Học sinh
CMHS
Cha mẹ học sinh
HSG
Học sinh giỏi
HT
Hiệu trưởng
KĐCLGD
Kiểm định chất lượng giáo dục
KTXH
Kinh tế xã hội
KH
Kế hoạch
KH-TN
Khoa học Tự nhiên
KH-XH
Khoa học Xã hội
LLCT
Lý luận Chính trị
NGLL
Ngoài giờ lên lớp
PT
Phổ thông
PHT
Phó Hiệu trưởng
QĐ
Quyết định
TĐG
Tự đánh giá
TNCSHCM
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
UBND
Ủy ban nhân dân
1. Kết quả đánh giá
1.1. Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn,
tiêu chí
Kết quả
Không đạt
Đạt
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tiêu chuẩn 1
Tiêu chí 1.1
X
X
Tiêu chí 1.2
X
X
–
Tiêu chí 1.3
X
X
Tiêu chí 1.4
X
X
X
Tiêu chí 1.5
X
X
Tiêu chí 1.6
X
X
Tiêu chí 1.7
X
X
–
Tiêu chí 1.8
X
X
–
Tiêu chí 1.9
X
X
–
Tiêu chí 1.10
X
X
–
Tiêu chuẩn 2
Tiêu chí 2.1
X
X
X
Tiêu chí 2.2
X
X
Tiêu chí 2.3
X
X
Tiêu chí 2.4
X
X
Tiêu chuẩn 3
Tiêu chí 3.1
X
X
Tiêu chí 3.2
X
X
Tiêu chí 3.3
X
X
Tiêu chí 3.4
X
X
–
Tiêu chí 3.5
X
X
Tiêu chí 3.6
X
X
X
Tiêu chuẩn 4
Tiêu chí 4.1
X
X
X
Tiêu chí 4.2
X
X
X
Tiêu chuẩn 5
Tiêu chí 5.1
X
X
Tiêu chí 5.2
X
X
–
Tiêu chí 5.3
X
X
–
Tiêu chí 5.4
X
X
Tiêu chí 5.5
X
X
X
Tiêu chí 5.6
X
X
Kết quả: Đạt mức 2
1.2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu chí
Kết quả
Ghi chú
Đạt
Không đạt
01
X
02
X
03
X
04
X
05
X
06
X
Kết quả: Không đạt
Phần I
Tên trường: Trường trung học cơ sở Thạnh Lộc
Tên trước đây: Trường trung học cơ sở Thạnh Lộc
Cơ quan chủ quản: Uỷ ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Thành phố Cần Thơ
Họ và tên
Hiệu trưởng
Võ Thanh Lịch
Huyện/quận /thị xã / thành phố
Vĩnh Thạnh
Điện thoại
0399424884
Xã/ phường
/thị trấn
Thạnh Lộc
Fax
Đạt CQG
Chưa
Website
http://thcsthanhloc.vinhthanhct.edu.vn/.
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập)
1997
Số điểm trường
01
Công lập
X
Loại hình khác
Tư thục
Thuộc vùng khó khăn
Trường chuyên biệt
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Trường liên kết với nước ngoài
1. Số lớp học
Số lớp học
Năm học 2017-2018
Năm học 2018-2019
Năm học 2019-2020
Năm học 2020-2021
Năm học 2021-2022
Khối lớp 6
5
4
5
5
4
Khối lớp 7
4
4
4
5
5
Khối lớp 8
3
3
3
4
5
Khối lớp 9
3
3
3
3
3
Cộng
15
14
15
17
17
2. Cơ cấu khối công trình của nhà trường
TT
Số liệu
Năm học 2017-2018
Năm học 2018-2019
Năm học 2019-2020
Năm học 2020-2021
Năm học 2021-2022
Ghi chú
I
Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
13
13
13
21
21`
1
Phòng học
9
9
9
12
10
a
Phòng kiên cố
9
9
9
12
10
b
Phòng bán kiên cố
c
Phòng tạm
2
Phòng bộ môn
3
a
Phòng kiên cố
3
b
Phòng bán kiên cố
c
Phòng tạm
3
Phòng TB-Tin học-TA-N-MT-CN-KHXH-KHTN, PĐCN
4
4
4
6
12
a
Phòng kiên cố
4
4
4
6
12
b
Phòng bán kiên cố
c
Phòng tạm
II
Khối phòng hành chính – quản trị
6
6
6
11
12
1
Phòng kiên cố
6
6
6
11
12
2
Phòng bán kiên cố
3
Phòng tạm
III
Thư viện
2
2
2
2
2
IV
Các công trình, khối phòng chức năng khác
Cộng
21
21
21
35
36
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số
Nữ
Dân tộc
Trình độ đào tạo
Ghi chú
Chưa đạt chuẩn
Đạt chuẩn
Trên chuẩn
Hiệu trưởng
1
1
Phó hiệu trưởng
1
1
Giáo viên
28
18
28
Nhân viên
5
3
5
Cộng
35
21
35
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
TT
Số liệu
Năm học 2017-2018
Năm học 2018-2019
Năm học 2019-2020
Năm học 2020-2021
Năm
học 2021-2022
1
Tổng số giáo viên
29
29
29
28
28
2
Tỷ lệ giáo viên/ lớp
1,93
2,07
1,93
1,64
1,64
3
Tỷ lệ giáo viên/ học sinh
0,06
0,06
0,05
0,05
0,05
4
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có)
Không tổ chức
Không tổ chức
Không có
Không
5
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có)
02
02
Không tổ chức
02
1
4. Học sinh
a) Số liệu chung
TT
Số liệu
Năm học 2017-2018
Năm học 2018-2019
Năm học 2019-2020
Năm học 2020-2021
Năm học 2021-2022
Ghi chú
1
Tổng số học sinh
459
481
522
545
525
– Nữ
235
233
255
254
249
-Dân tộc
02
– Khối lớp 6
155
160
177
160
124
– Khối lớp 7
124
135
147
167
142
– Khối lớp 8
93
102
104
120
148
– Khối lớp 9
87
84
94
98
111
2
Tổng số tuyển mới
460
482
522
545
525
3
Học 2 buổi/ ngày
4
Bán trú
5
Nội trú
6
Bình quân số học sinh/ lớp học
30,7
34,4
34,8
32,1
30,88
7
Số lượng và tỉ lệ % đi học đúng độ tuổi
98,6 (499/506)
98,8 (507/513)
98,61 (507/577)
98,98
(585/591)
Tỷ lệ
– Nữ
244
238
269
274
249
-Dân tộc
8
Tổng số học sinh giỏi cấp huyện/tỉnh (nếu có)
24/6
32/6
42/11
27/6
34/5
9
Tổng số học sinh giỏi quốc gia (nếu có)
10
Tổng số học sinh thuộc đối tượng chính sách
Hộ nghèo: 16
Hộ Cận nghèo: 50
Hộ nghèo: 16
Hộ Cận nghèo: 44
Hộ nghèo: 01
Hộ Cận nghèo: 33
Hộ nghèo: 01
Hộ Cận nghèo: 30
Hộ nghèo: 01
Hộ Cận nghèo: 55
– Nữ
-Dân tộc
11
Tổng số học sinh (trẻ em) có hoàn cảnh đặc biệt
12
Các số liệu khác (nếu có)
b) Kết quả giáo dục (đối với trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học)
Số liệu
Năm học 2017-2018
Năm học 2018-2019
Năm học 2019-2020
Năm học 2020-2021
Năm học 2021-2022
Ghi chú
Tỉ lệ học sinh xếp loại Giỏi
14,2
14,1
16,3
10,46
16,0
Tỉ lệ học sinh xếp loại Khá
34,6
37,4
43,63
43,67
34,48
Tỉ lệ học sinh xếp loại Trung bình
47,53
43,5
39,11
45,32
46,67
Tỉ lệ học sinh xếp loại Yếu, Kém
3,67
0,0
0,96
0,55
2,85
Tỉ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm Tốt
93,7
98,1
96,9
97,98
96,76
Tỉ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm Khá
6,3
1,9
3,1
2,02
3,24
Tỉ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm Trung bình
Tỉ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm Yếu
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tình hình chung của nhà trường
– Địa điểm trụ sở chính: Ấp Tân Lập, xã Thạnh Lộc, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ, điện thoại: 0399424884; địa chỉ trang tin điện tử; [email protected].
– Vị trí địa lý: Phía Đông giáp nhà dân, phía Tây giáo nhà dân, phía Nam giáp đất trồng (ruộng), phía Bắc giáp lộ nông thôn – kênh Thắng Lợi.
– Quá trình thành lập và phát triển; Trường Trung học cơ sở Thạnh Lộc, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ; trường trung học cơ sở Thạnh Lộc được thành lập từ ngày 30 tháng 8 năm 1997 theo Quyết định số 2121/QĐ.Ct.TCCB.97 của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Cần Thơ.
Lúc đầu thành lập nhà trường chỉ có 5 lớp với 179 học sinh; cán bộ, giáo viên là 6 (1 Hiệu trưởng và 5 giáo viên), cho đến nay trường đã không ngừng phát triển. Trường có khuôn viên với diện tích 14.156 m2, với 36 phòng, trong đó có phòng học :10 ; phòng phục vụ học tập: 12(Thiết bi: 01; phòng tin học: 02; phòng tiếng Anh: 02; phòng nhạc: 01, phòng mỹ thuật: 01: phòng công nghệ: 01; phòng KHXH: 01; phòng KHTN: 02; phòng đa chức năng: 01); phòng khối hành chánh quản trị: 12 (Phòng ban giám hiệu: 02; phòng tổ chuyên môn: 04; phòng Đảng, đoàn thể: 01; phòng văn thư, kế toán: 01; phòng y tế: 01; phòng tư vấn và GD trẻ khuyết tật: 01; phòng hội đồng: 01; phòng truyền thống: 01); phòng thư viện: o2; đảm bảo tốt cho việc phục vụ dạy và học, làm việc, tổ chức các hoạt động, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường .
Trường Trung học cơ sở Thạnh Lộc, trong những năm qua đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và các em học sinh đã không ngừng phấn đấu, thi đua thực hiện nhiệm vụ “Dạy tốt, học tốt”; cùng với sự hỗ trợ tích cực của các lực lượng giáo dục, đặc biệt sự quan tâm chỉ đạo của chính quyền địa phương, của ngành giáo dục huyện Vĩnh Thạnh. Nhà trường luôn quan tâm đến đổi mới giáo dục, nâng cao chất lương dạy và học; công tác quản lý, đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng cảnh quan trường/ lớp, môi trường giáo dục, quản lý viên chức, người lao động, xây dựng đội ngũ vừa hồng vừa chuyên; chất lượng học sinh lên lớp cao, học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở luôn đạt tỉ lệ 100%, năm học 2021-2022 đạt 99,1%; phong trào học sinh giỏi các cấp được nâng cao. Các hoạt động thể dục thể thao, văn nghệ, hoạt động của đội được triển khai với nhiều nội dung, hình thức phong phú, sinh động. Với thành tích đạt được, Trường Trung học cơ sở Thạnh Lộc trong những năm qua đã có những đóng góp tich cực cho phong trào giáo dục huyện Vĩnh Thạnh, của thành phố Cần Thơ. trường nhiều năm liền đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến; năm học 2020-2021, trường được xếp loại trường tiên tiến xuất sắc cấp huyện và cấp thành phố.
Trường THCS Thạnh Lộc có đầy đủ các tổ chức, đoàn thể và các tổ chuyên môn theo Điều lệ trường phổ thông; Tổng số: 35 CBQL- GV-CNV, nữ: 21 (Biên chế: 33, hợp đồng Nghị định 68: 02), trong đó đạt chuẩn trở lên: 100%; trường có 04 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng hoạt động tốt.
Trường được xây dựng kiên cố và đúng chuẩn, khang trang trên diện tích 14.156 m2, có 10 phòng học và 23 phòng chức năng được bố trí hợp lý; lớp học được trang bị bàn đúng quy cách, bảng chống lóa, hệ thống ánh sáng và quạt mát đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo và Bộ Y tế; các phòng bộ môn được xây dựng và đảm bảo tiêu chuẩn quy định của trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
Trường có tổ chức Chi bộ đảng gồm 16 đảng viên, Chi bộ nhiều năm liền được xếp loại: Hoàn thành tốt nhiệm vụ, Chi bộ đã giữ vai trò lãnh đạo trong toàn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ chức khác như: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên nhiều năm đạt vững mạnh, xuất sắc, Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động tích cực, góp phần cùng với nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2. Mục đích tự đánh giá
Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục và được công nhận trường đạt Chuẩn quốc gia và mức độ kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 2. Xác định trường Trung học đạt mức đáp ứng các mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; đề ra kế hoạch cải tiến, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục của nhà trường; qua đó thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của nhà trường; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia theo qui định.
Trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia sẽ tạo điều kiện cho khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần đảm bảo cho nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục một cách toàn diện.
3. Tóm tắt quá trình và những vấn đề nổi bật trong hoạt động tự đánh giá
Để thực hiện công tác kiểm định, hội đồng tự đánh giá Trường THCS Thạnh Lộc đã thực hiện đầy đủ các bước của quy trình TĐG gồm7 bước được quy định tại Điều 23, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT; Chủ tịch Hội đồng TĐG đã thành lập nhóm thư ký và các nhóm chuyên trách (với tất cả 15 thành viên và đều là thành viên của Hội đồng TĐG) phụ trách các tiêu chí, tiêu chuẩn cụ thể; xây dựng kế hoạch TĐG trong khoảng thời gian 16 tuần (từ tháng 11/2021 đến 5/2022) và có giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm công tác, có dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động.
Sau khi các nhóm công tác hoàn thành các phiếu đánh giá tiêu chí, Hội đồng tự đánh giá tiến hành viết báo cáo. Báo cáo tự đánh giá được Hiệu trưởng đánh giá phê duyệt, công bố công khai trong nhà trường và trên trang thông tin điện tử nhà trường.
Sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh giá nhà trường gửi báo cáo tự đánh giá cho các cấp có thẩm quyền phê duyệt đồng thời đăng ký đánh giá ngoài theo quy định tại thông tư 18/2018/TT-BGDĐT.
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu:
Nhà trường có xây dựng phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 – 2020 và tầm nhìn đến 2025, phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục và theo định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương; Hội đồng trường và các hội đồng khác, đã tham mưu, tư vấn và hỗ trợ tích cực cho lãnh đạo nhà trường trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; Chi bộ đảng có 16 đảng viên, đây là lực lượng nồng cốt, lực lượng tiên phong để đề ra chủ trương, các giải pháp để lãnh đạo các hoạt động và phát triển nhà trường trong từng giai đoạn và không ngừng đi lên.
Trường THCS Thạnh Lộc có Hiệu trưởng, 1 Phó hiệu trưởng, 4 tổ Chuyên môn và 01 tổ Văn phòng; có 17 lớp học, bao gồm từ lớp 6 đến lớp 9, bình quân 33,58 học sinh/lớp (571 HS/17 lớp); trường thực hiện tốt hồ sơ quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo quy định; việc quản lý, phân công, sử dụng cán bộ, giáo viên và nhân viên trong nhà trường công khai, minh bạch và hợp lý, đã góp phần phát huy tốt trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
Nhà trường thực hiện tốt việc quản lý các hoạt động giáo dục như xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, việc rà soát, kiểm tra, đánh giá, phù hợp kịp thời và có hiệu quả; thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu lực, hiệu quả; có phương án đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học, không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật.
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Mức 1:
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường, của địa phương; trang thông tin điện tử của Phòng giáo dục và đào tạo, Sở giáo dục và đào tạo.
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
Mức 3:
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Để phát triển nhà trường theo từng giai đoạn cụ thể, nhà trường có xây dựng phương hướng, chiến lược phát triển Trường THCS Thạnh Lộc giai đoạn 2015 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2025, cũng như giai đoạn 2020 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030 [H1-1.1-01] để giúp học sinh tiếp tục củng cố, nâng cao và phát triển những kết quả của bậc giáo dục tiểu học; có trình độ học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động, đáp ứng được yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục số 43/2009/QH14. Trong từng giai đoạn phát triển, nhà trường xác định được tầm nhìn, sứ mệnh lịch sử và giá trị cốt lõi của nhà trường là xây dựng phát triển nhà trường có kỷ cương, nề nếp, uy tín về chất lượng, học sinh luôn năng động, sáng tạo, có ý thức, trách nhiệm công dân tốt đáp ứng được yêu cầu nguồn nhân lực phát triển KT-XH của xã Thạnh Lộc giai đoạn kế hoạch 5 năm, 2015- 2020 về văn hóa xã hội [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03]; [H1-1.1-04]; theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường về cơ sở vật chất, về đội ngũ giáo viên, học sinh, nguồn ngân sách, công tác xã hội hóa giáo dục [H1-1.1-05]; [H1-1.1-06].
Phương hướng, chiến lược phát triển Trường THCS Thạnh Lộc giai đoạn 2015 – 2020 tầm nhìn đến năm 2025 và giai đoạn 2020 – 2025 tầm nhìn đến năm 2030, được UBND xã Thạnh Lộc, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thạnh phê duyệt [H1-1.1-01].
Phương hướng, chiến lược phát triển Trường THCS Thạnh Lộc giai đoạn 2015 – 2020 tầm nhìn đến năm 2025 và giai đoạn 2020 – 2025 tầm nhìn đến năm 2030, được triển khai trong Hội đồng trường, Hội đồng sư phạm, ban đại diện CMHS [H1-1.1-07], công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại bảng thông tin nhà trường [H1-1.1-08], đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường[H1-1.1-09]: http://thcsthanhloc.vinhthanhct.edu.vn/. Tuy nhiên phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường chưa được đăng tải trên trang thông tin điện tử của địa phương, của phòng Phòng Giáo dục và Sở Giáo dục.
Mức 2:
Từ năm học 2017-2018 đến 2021-2022, nhà trường đã lập kế hoạch giám sát, phân công Ban thanh tra nhân dân giám sát; Hội đồng nhà trường đánh giá việc thực hiện Phương hướng, chiến lược phát triển Trường THCS Thạnh Lộc giai đoạn 2015 – 2020 tầm nhìn đến năm 2025 và giai đoạn 2020 – 2025 tầm nhìn đến năm 2030 đã đề ra [H1-1.1-10]; [H1-1.1-11]; [H1-1.1-12].
Mức 3:
Phương hướng, chiến lược phát triển Trường THCS Thạnh Lộc giai đoạn 2015 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 cũng như giai đoạn 2020 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030, được Lãnh đạo nhà trường hàng năm tiến hành rà soát đánh giá, thảo luận và góp ý bằng văn bản trong Hội đồng trường, Hội đồng sư phạm, ban đại diện CMHS và được điều chỉnh, bổ sung qua từng năm:[H1-1.1-07]; [H1-1.1-13]; [H1-1.1-14]; [H1-1.1-15]. Tuy nhiên việc rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược của nhà trường theo từng năm vẫn chưa được kịp thời; phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường được công khai nhưng không nhận được sự đóng góp ý kiến của cộng đồng dân cư trong địa phương; lãnh đạo nhà trường cũng chưa thật sự quan tâm, đầu tư đúng mức.
2. Điểm mạnh
Phương hướng, chiến lược phát triển trường Trung học cơ sở Thạnh Lộc giai đoạn 2015-2020 tầm nhìn đến năm 2025 và giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn đến năm 2030 đã chỉ rõ sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của nhà trường là xây dựng phát triển trường Trung học cơ sở Thạnh Lộc thành trường có uy tín về chất lượng giáo dục toàn diện, học sinh năng động sáng tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phương và đất nước.
3. Điểm yếu
Việc rà soát, bổ sung, điều chỉnh Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển Trường Trung học cơ sở Thạnh Lộc giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2025 và giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo từng năm còn chưa kịp thời, cụ thể Phương hướng chiến, lược xây dựng và phát triển nhà trường còn chưa nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của cộng đồng dân cư trên địa bàn, Lãnh đạo nhà trường chưa có các biện pháp quan tâm thỏa đáng thu hút sự quan tâm của nhân dân.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm học 2022-2023 trường trung học sơ sở Thạnh Lộc sẽ tiến hành rà soát, bổ sung, điều chỉnh Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường một cách chi tiết, cụ thể, phù hợp với chủ trương đổi mới giáo dục của ngành, địa phương, trên cơ sở có sự tham gia đóng góp, thảo luận của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và cả cộng đồng dân cư của địa phương. Nhà trường sẽ tiếp tục tăng cường các biện pháp để xây dựng nhà trường thành trường có kỷ cương nề nếp, uy tín, chất lượng, học sinh năng động sáng tạo đáp ứng yêu cầu hội nhập của đất nước, thời kỳ công nghiệp 4.0. Ngay từ đầu năm học 2022-2023 trường THCS Thạnh Lộc sẽ đăng tải phương hướng, chiến lược nhà trường lên trang thông tin điện tử của địa phương, Phòng Giáo dục và Sở Giáo dục.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Mức 1:
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Mức 2:
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trong giai đoạn 2015 – 2020, Hội đồng trường được thành lập theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và được Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thạnh ra quyết định thành lập số 809/QĐ-PGDĐT, ngày 25 tháng 10 năm 2016, trong đó bổ nhiệm cô Trần Thị Tuyết hiệu trưởng nhà trường làm Chủ tịch hội đồng và các tổ chức đoàn thể, tổ trưởng chuyên môn làm thành viên và quyết định số 7815/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh về việc thành lập hội đồng trường Trung học cơ sở Thạnh Lộc. Ngoài hội đồng trường Nhà trường còn có các hội đồng khác như: Hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tuyển sinh 6; Hội đồng xét tốt nghiệp THCS; Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm; Hội đồng chấm thi giáo viên giỏi [H1-1.2-01]; [H1-1.2-02]; [H1-1.2-03].
Những năm qua, Hội đồng trường thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 20 Điều lệ trường Trung học như: Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, kế hoạch và phương hướng phát triển của nhà trường; quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường; giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường. Hội đồng thi đua khen thưởng giúp Hiệu trưởng tổ chức các phong trào thi đua, đề xuất khen thưởng đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường [H1-1.2-02]. Tuy nhiên, một số thành viên trong Hội đồng chấm sáng kiến trong thời gian qua hoạt động mang tính thời vụ, chưa thật sự hỗ trợ tốt cho giáo viên viết và áp dụng sáng kiến vào thực tế tại đơn vị.
Mỗi năm Hội đồng trường họp ít nhất hai lần, trong các cuộc họp, các thành viên cùng nhau thảo luận, phân tích những nguyên nhân, hạn chế; đồng thời đề ra biện pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Theo định kỳ Hội đồng trường rà soát và đánh giá lại các hoạt động đã thực hiện được, chưa được. Cuối mỗi năm học, Hội đồng thi đua khen thưởng họp để bình xét thi đua cho nhà trường, cho CBGVNV và cho học sinh, các hội đồng khác hoạt động theo quy chế riêng. Hàng năm, Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội động tuyển sinh 6; Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm; Hội đồng chấm thi giáo viên giỏi, đều có kế hoạch rà soát, điều chỉnh và tổ chức sơ kết, tổng kết để báo cáo, đánh giá kết quả đạt được [H1-1.1-06]; [H1-1.2-02].
Mức 2:
Các thành viên Hội đồng trường và các hội đồng tư vấn là những cán bộ, giáo viên cốt cán, có nhiều thành tích, kinh nghiệm và có uy tín nên đã thực hiện khá tốt vai trò tư vấn, hỗ trợ cho ban lãnh đạo nhà trường trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thúc đẩy các hoạt động giáo dục đạt kết quả cao như: phong trào thi đua, công tác bồi dưỡng HS giỏi, tư vấn, hướng nghiệp…Nhờ đó, giúp nhà trường thực hiện khá tốt chiến lược phát triển và nâng cao hiệu quả giáo dục [H1-1.1-06]; [H1-1.2-02].
2. Điểm mạnh
Các hội đồng nhìn chung hoạt động đều, hiệu quả, đúng chức năng và góp phần tích cực vào việc hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của nhà trường, trong đó năm học 2020 – 2021 trường đạt trường tiên tiến xuất sắc cấp huyện và cấp thành phố.
3. Điểm yếu
Hội đồng Chấm sáng kiến của trường hoạt động chưa thật sự hiệu quả, các thành viên Hội đồng còn kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ nên việc hỗ trợ giáo viên viết và vận dụng sáng kiến trong đơn vị hiệu quả còn chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Lãnh đạo nhà trường xây dựng kế hoạch hằng năm nhằm bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ hoặc tạo điều kiện cho thành viên các hội đồng nhà trường tham dự các chuyên đề, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn để nâng cao về năng lực để các hội đồng thực hiện nhiệm vụ tốt hơn. Chỉ đạo các hội đồng nhà trường xây dựng kế hoạch, tăng cường biện pháp, chú trọng phân bổ các nguồn lực và thời gian phù hợp để hoạt động hiệu quả hơn; riêng Hội đồng Chấm sáng kiến kinh nghiệm nhà trường sẽ tổ chức các chuyên đề, hội thảo để các thành viên phát huy hết năng lực, vai trò trong công tác tư vấn, thúc đẩy hiệu quả các sáng kiến giúp nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ. Yêu cầu định kỳ các hội đồng tổ chức họp rà soát, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp sát với thực tế nhà trường, địa phương.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
Mức 1:
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2:
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường.
Mức 3:
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Công đoàn cơ sở trường THCS Thạnh Lộc, trực thuộc Liên đoàn lao động huyện Vĩnh Thạnh với 35 đoàn viên, Ban chấp hành Công đoàn gồm 5 đồng chí [H1-1.3-01]; đoàn viên chi đoàn có 02 đoàn viên tham gia sinh hoạt với xã Đoàn; Hội chữ thập đỏ có 35 hội viên và các tổ chức khác [H1-1.3-02].
Tổ chức Công đoàn, Hội chữ thập đỏ, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác trong nhà trường hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật [H1-1.3-03]; [H1-1.3-04] và đã có đóng góp tích cực, chất lượng, hiệu quả cho các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Công đoàn và các tổ chức khác của nhà trường thường xuyên kiểm tra, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch [H1-1.3- 03]; [H1-1.3-04] qua đó có sự điều chỉnh kế hoạch phù hợp, sát với thực tế nhà trường. Tuy nhiên việc kiểm tra, rà soát, đánh giá, rút kinh nghiệm của công đoàn, Hội chữ thập đỏ theo từng tháng, từng học kỳ đôi khi còn chưa kịp thời do cá
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.