Khối lượng riêng của thép là bao nhiêu? Đơn vị đo và công thức tính là gì? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau.
Thép là hợp kim được nung chảy từ sắt cùng cacbon và một số nguyên tố hóa học khác. Thép cũng là vật liệu vô cùng quan trọng đối với các công trình xây dựng dân dụng. Hiểu rõ khối lượng riêng của thép giúp chúng ta tính được khối lượng hàng chính xác cần sử dụng. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của VIETCHEM nhé!
1. Khối lượng riêng của thép là bao nhiêu?
Khối lượng riêng là mật độ của vật chất trên một đơn vị thể tích. Nó được đo bằng thương số giữa khối lượng của một vật (nguyên chất) và thể tích của vật. Cụ thể:
D = m/V => m = D*V và V = m/D
Trong đó:
- D: khối lượng riêng, đơn vị kg/m3
- m: khối lượng, đơn vị kg
- V: thể tích, đơn vị m3
Theo đó khối lượng riêng của thép = 7850 kg/m3. Có nghĩa là cứ 1m khối thép sẽ có khối lượng 7850kg.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thép khác nhau. Tùy thuộc vào kích thước, hình dáng của từng loại thép mà tính ra được khối lượng của mỗi loại.
Khi biết được khối lượng riêng của thép, chúng ta có thể biết vật đó được cấu tạo bởi các chất gì, thông qua đối chiếu với bảng khối lượng riêng của từng chất đã tính từ trước.
Hình 1: Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m3
2. Các công thức tính khối lượng của thép
Chúng ta đã biết khối lượng riêng của thép là 7850kg/m3. Dựa vào đó có thể tính được khối lượng của bất cứ loại thép nào qua công thức sau:
Khối lượng = 7850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang A
Trong đó:
- L: chiều dài của thép, đơn vị m
- 7850: khối lượng riêng của thép, đơn vị kg/m3
- Diện tích mặt cắt ngang A phụ thuộc vào độ dày và hình dáng của thép, đơn vị m2.
Hình 2: Mỗi loại thép sẽ có công thức tính khác nhau
2.1. Công thức tính khối lượng thép tròn
Khối lượng thép = (7850 x L x 3.14 x d x d)/4
Trong đó:
- 7850: khối lượng riêng của thép, đơn vị kg/m3
- L: chiều dài của thép tròn, đơn vị m
- 3.14: số pi theo quy định
- d: đường kính của thép, ứng với các chỉ số phi 12, phi 10, phi 16, tương ứng 0.012m, 0.01m và 0.006m.
2.2. Công thức tính khối lượng thép tấm
Khối lượng thép = Độ dày x Chiều rộng x Chiều dài x 7850
Trong đó:
- Độ dày, chiều rộng và chiều dài của thép có đơn vị tính mm
- 7850: là khối lượng riêng của thép, đơn vị kg/m3
2.3. Công thức tính khối lượng thép hộp vuông
Khối lượng thép = [A2 – (A – 2T)2] x L x 7850
Trong đó:
- A: cạnh hình vuông, đơn vị m
- T: độ dày, đơn vị m
- L: độ dài, đơn vị m
- 7850: khối lượng riêng của thép, đơn vị kg/m3
2.4. Công thức tính khối lượng thép hình hộp chữ nhật
Khối lượng thép (kg) = [ 2 x T x{ A1 x + A2}- 4 x T x T] x Tỷ trọng x 0,001 x L
Trong đó:
- T: độ dày của thép, đơn vị mm
- W: chiều rộng của thép, đơn vị mm
- Tỷ trọng (g/ cm3).
- L: chiều dài thép, đơn vị m
- A: cạnh thép, A1 là cạnh 1, A2 là cạnh 2, đơn vị mm
- ID: đường kính trong, đơn vị mm
- OD: đường kính ngoài, đơn vị mm
Hình 3: Thép hình hộp chữ nhật
2.5. Công thức tính khối lượng thép thanh lập
Khối lượng thép (kg) = 0.001 x W x T x 7850 x L
Trong đó:
- T: độ dày thanh thép, đơn vị mm
- 7850: khối lượng riêng của thép, đơn vị kg/m3
- W: độ rộng thanh thép, đơn vị mm
- L: chiều dài thanh thép, đơn vị m
2.6. Công thức tính khối lượng thép đặc vuông
Khối lượng thép (kg) = 0.001 x W x W x 7850 x L
Trong đó:
- W: độ rộng thép, đơn vị mm
- L: chiều dài thép, đơn vị m
- 7850: khối lượng riêng của thép, đơn vị kg/m3
2.7. Công thức tính khối lượng thép đặc tròn
Khối lượng thép (kg) = 0.0007854 x OD x OD x 7850 x L
Trong đó:
- L: chiều dài thép, đơn vị m
- OD: đường kính ngoài của thép, đơn vị mm
- 7850: khối lượng riêng của thép, đơn vị kg/m3
2.8. Công thức tính khối lượng thép đặc hình lục lăng
Khối lượng thép (kg) = 0.000866 x ID x 7850 x L
Trong đó:
- ID: đường kính trong của thép, đơn vị mm
- L: chiều dài của thép, đơn vị m
- 7850: khối lượng riêng của thép, đơn vị kg/m3
Hình 4: Thép hình lục lăng
2.9. Công thức tính khối lượng thép ống theo tiêu chuẩn/ không theo tiêu chuẩn
+ Tiêu chuẩn: Khối lượng thép (kg) = (OD – W) x W x 0.003141 x Tỷ trọng x L
+ Không theo tiêu chuẩn: Khối lượng thép (kg) = ((OD-(OD- ID)/2) x ((OD – ID)/2) x 0.003141 x Tỷ trọng) x L
Trong đó:
- OD: đường kính ngoài của ống thép, đơn vị mm
- ID: đường kính trong của ống thép, đơn vị mm
- W: độ dày của ống thép, đơn vị mm
- L: chiều dài ống thép, đơn vị mm
- Tỷ trọng: tùy loại ống thép, đơn vị g/cm3
3. Đừng nhầm lẫn giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Có rất nhiều người nhầm lẫn giữa hai khái niệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thép. Nhưng không biết chúng khác nhau về bản chất.
Trong khi khối lượng riêng là mật độ trên một đơn vị thể tích, có đơn vị là kg. Thì trọng lượng riêng là lực hút của trái đất lên vật đó, có đơn vị là kN.
Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thép được thể hiện theo công thức:
Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 (gia tốc trọng trường)
4. Bảng tra trọng lượng riêng của thép
Thay vì tính công thức bạn có thể áp dụng ngay bảng tra trọng lượng riêng sau đây của một số loại thép cơ bản để sử dụng trong thi công công trình một cách dễ dàng:
Bảng tra trọng lượng riêng của thép hình H
Bảng tra trọng lượng riêng hình I
Bảng tra trọng lượng riêng của thép ống vuông và chữ nhật
Bảng tra trọng lượng riêng của thép tròn với các kích thước cơ bản
Trên đây là các công thức tính khối lượng riêng của thép trong xây dựng dân dụng. Mong rằng bài viết đã cung cấp cho bạn nhiều kiến thức hữu ích để lựa chọn vật tư phù hợp, tiết kiệm.
Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp vật tư xây dựng chất lượng, uy tín. Hãy gọi ngay cho VIETCHEM để được tư vấn nhé!
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.