Các bảng phụ âm tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc của phụ âm cơ bản
Phụ âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt ㄱ |gi yơk| k,g ㄴ |ni ưn| n ㄷ |di gưt| t,d ㄹ |ri ưl| r,l ㅁ |mi ưm| m ㅂ |bi ưp| p,b ㅅ |si ột| s,sh ㅇ |i ưng| ng ㅈ |chi ưt| ch ㅊ |ch`i ưt| ch` ㅋ |khi ưt| kh ㅌ |thi ưt| th ㅍ |phi ưt| ph ㅎ |hi ưt| h
Chú ý: Phụ âm “ㅇ” khi đứng ở vị trí âm cuối thì được phát âm là |i ưng| nhưng khi nó đứng đầu của âm tiết thì nó không được phát âm.
Phụ âm đôi là những phụ âm được tạo thành bởi sự lặp lại của các phụ âm cơ bản. Trong hệ thống của bảng chữ cái Hàn Quốc có 5 phụ âm đôi.
Bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt của phụ âm đôi
Phụ âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt ㄲ |sang ki yơk| kk ㄸ |sang di gưt| tt ㅆ |sang si ột| ss ㅉ |sang chi ột| jj ㅃ |sang bi ưp| pp
Cách phát âm phụ âm tiếng Hàn
- Phụ âm thường là những phụ âm mà khi phát âm không khí đẩy ra ngoài không quá mạnh hoặc quá căng
- Phụ âm bật hơi là những phụ âm mà khi phát âm luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng
- Phụ âm căng là những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng
Phụ âm cuối (Patchim)
Patchim là những phụ âm đứng cuối âm tiết. Có 2 loại là patchim đơn và patchim kép. Cách ghép và vị trí của phụ âm cuối là:
- Nguyên âm + phụ âm (은, 안, 알, 응…)
- Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (강, 담, 붓, 잣…)
Trong tiếng Hàn, chỉ có 7 nguyên âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát âm được nên các phụ âm khác khi dùng làm phụ âm cuối sẽ bị biến đổi và phát âm theo một trong 7 phụ âm đó. Chủ yếu patchim thường được đưa về 7 phụ âm cơ bản là : ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅂ ㅁ ㅇ
Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm của các phụ âm cuối
Patchim Phát âm Ví dụ ㄱ,ㄲ,ㅋ ㄱ 꽃 /kôt/ hoa ㄴ ㄴ 눈 /nun/ mũi/tuyết ㄷ,ㅅ,ㅊ,ㅈ,ㅎ,ㅌ,ㅆ ㄷ 구두/kutu/ giày ㄹ ㄹ 겨울 /kyoul/ mùa đông ㅂ,ㅍ ㅂ 밥 /bap/cơm ㅁ ㅁ 봄 / bôm/ mùa xuân ㅇ ㅇ 병/byong/ chai/lọ
Cách ghép chữ tiếng Hàn
Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau tạo ra các âm tiết.
- Âm đầu và âm cuối của âm tiết thường là phụ âm
- Âm giữa thường là nguyên âm
Biết được phương pháp ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn bạn có thể nắm bắt được cách phát âm và viết tiếng Hàn một cách dễ dàng hơn.
Vị trí của một nguyên âm được quyết định như sau:
Với các nguyên âm dọc ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ, phụ âm được viết ở bên trái, nguyên âm được viết bên phải. Ví dụ như:
- ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
- ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: cho)
Với các nguyên âm ngang ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ nguyên âm được viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của âm tiết. Ví dụ như:
- ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
- ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)
Trong trường hợp không có phụ âm “o” được thêm vào trong lúc viết nhưng đóng vai trò âm câm, nghĩa là không ảnh hưởng đến phát âm. Chúng ta sẽ đọc chữ đó theo cách đọc nguyên âm. Ví dụ như:
- Chữ “오” sẽ phát âm giống như ”ㅗ”
- Chữ “아” sẽ phát âm giống như ”ㅏ”
Ví dụ như trong tiếng Hàn Quốc anh nhớ em cũng được viết như em nhớ anh dịch sang tiếng Hàn sẽ là “보고 싶어”
Anh yêu em sẽ được đọc là “사랑해”
Cách ghép âm trong tiếng Hàn sẽ là:
- 사 đọc là S-a
- 랑 đọc là R-a-ng
- 해 đọc là H-ê
Như vậy cách phát âm của “사랑해” sẽ là “Sa rang hê”
Quy tắc phát âm tiếng Hàn cơ bản
Nối âm
Nếu âm trước kết thúc bằng một phụ âm và âm sau bắt đầu bằng một nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được nối vào nguyên âm của âm sau nó.
Đây là cách phát âm cơ bản mà người học tiếng Hàn nào cũng bắt buộc phải biết đầu tiên.
Ví dụ:
- 한국어 -> 한구거: Tiếng Hàn
- 저는 이 책을 읽었어요 -> 저는 이 채글 일거써요: Tôi đã đọc quyển sách này
Trọng âm
ㄱ,ㄷ,ㅂ + ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ -> ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng ‘ㄱ,ㄷ,ㅂ”, các từ phía sau bắt đầu bằng “ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành các phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ”
Ví dụ:
- 학교 -> 학꾜: Trường học
- 국밥 -> 국빠: Món Kukbab
ㄹ + ㄱ -> ㄲ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ”, các từ phía sau bắt đầu bằng “ㄱ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi “ㄲ”
Ví dụ:
- 제가 할게요 -> 제가 할께요: Tôi sẽ làm
ㄴ, ㅁ + ㄱ, ㄷ, ㅈ -> ㄲ, ㄸ, ㅉ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ”, từ phía sau bắt đầu băng “ㄱ, ㄷ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅉ”
Ví dụ:
- 찜닭이 좋아하는 음식이에요 -> 찜딸기 조아하는 음시기에요: Gà hầm là món ăn yêu thích của tôi.
ㄹ + ㄷ, ㅅ, ㅈ -> ㄸ, ㅉ, ㅆ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ + ㄷ”, từ phía sau bắt đầu bằng “ㄷ, ㅅ, ㅈ ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi “ㄸ, ㅉ, ㅆ”
Ví dụ:
- 갈증이 심해요 [갈쯩이 심해요]: Rất khát nước
Nhũ âm hóa
ㄹ+ ㄴ -> ㄹ+ ㄹ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ”và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄴ” thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành “ㄹ”
Ví dụ:
- 설날 -> 설랄: Tết
ㄴ+ ㄹ -> ㄹ+ ㄹ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄴ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄹ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành “ㄹ”
Ví dụ:
- 연락 ->열락: Liên lạc
Vòm âm hóa
ㄷ, ㅌ + 이 -> 지, 치: Phụ âm cuối của từ phía trước là “ㄷ, ㅌ” gặp từ phía sau là “이” thì thành “지, 치”
Ví dụ:
- 같이 -> 가치: Cùng nhau
Giản lượcㅎtrong tiếng Hàn
Phụ âm kết thúc của từ phía trước là “ㅎ” gặp nguyên âm thì “ㅎ” không được phát âm
Ví dụ:
- 좋아요 ->조아요: Thích
Bật hơi hóa trong tiếng Hàn
ㄱ, ㄷ+ ㅎ -> ㅋ, ㅌ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄱ, ㄷ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㅎ” thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ phát âm thành “ㅋ, ㅌ”
Ví dụ:
- 못해요 -> 모태요: Không thể làm được
ㅎ+ ㄱ, ㄷ -> ㅋ, ㅌ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㅎ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄱ, ㄷ” thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành “ㅋ, ㅌ”
Ví dụ:
- 까맣다 -> 까마타: Đen sì
Cách Đọc “의”
Từ ghép có nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất đọc thành “의”
Ví dụ:
- 의사 -> 의사: Bác sĩ
Từ ghép có nguyên âm “의” ở vị trí âm tiết thứ 2 đọc thành “이”
Ví dụ:
- 주의 -> 주이: Chú ý
Trợ từ sở hữu “의” đọc thành “에”
Ví dụ:
- 나의 가방이에요 -> 나에 가방이에요: Là cặp của tôi.
Nếu “의” đi kèm với phụ âm thì đọc thành “이”
Ví dụ:
- 희망 -> 히망: Hy vọng
Nhấn trọng âm
Từ phía trước kết thúc bằng nguyên âm (không có patchim) và từ phía sau bắt đầu bởi các phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì chúng ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai
Ví dụ:
- 오빠: Anh trai
- 아까: Em bé
Biến âm
ㄱ+ ㄴ,ㅁ => ㅇ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄱ” và từ phía sau bắt đầu “ㅁ, ㄴ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành “ㅇ”
Ví dụ:
- 국물 ->궁물: Nước canh
ㄷ+ㄴ=>ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄷ”và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄴ” thì kết thúc phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ thành “ㄴ”
Ví dụ:
- 믿는다 ->민는다: Tin tưởng
ㅂ+ㄴ => ㅁ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㅂ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄴ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành “ㅁ”
Ví dụ:
- 좋아합니다 -> 좋아함니다: Thích
ㅇ,ㅁ+ ㄹ=> ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㅇ, ㅁ”và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄹ” thì kết thúc phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ thành “ㄴ”
Ví dụ:
- 음력 -> 음녁: Âm lịch
ㄱ,ㅂ +ㄹ => ㅇ,ㅁ+ ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄱ, ㅂ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄹ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành “ㅇ, ㅁ” và phụ âm bắt đầu của từ phía sau biến thành “ㄴ”
Ví dụ:
- 국립 ->궁닙: Quốc gia
Cách viết tên bằng tiếng Hàn
- Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hàn chuẩn
- Tự đặt tên theo những tên ý nghĩa và hay trong tiếng Hàn
- Đặt tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh
Bạn có thể tra tên theo bảng (tham khảo bài 3 cách đơn giản đặt tên tiếng Hàn hay cho nữ, nam) hoặc dùng phần mềm dịch tên sang tiếng Hàn nhé.
Dựa vào bảng chữ cái tiếng Hàn dịch ra tiếng Việt bạn có thể dể dàng dịch tên Việt sang Hàn và đọc chúng một cách dễ dàng.
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.