81 lượt xem

Giải bài tập trang 91 SGK Hóa lớp 8: Oxit

Giải bài tập trang 91 SGK Hóa lớp 8: Oxit với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về định nghĩa và công thức hóa học của oxit trong chương trình SGK môn Hóa. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

A. Tón tắt lý thuyết

1. Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

2. Phân loại: oxit gồm hai loại chính: Oxit bazơ và oxit axit.

3. Công thức cấu tạo và cách gọi tên:

Công thức MxOy; mối quan hệ hóa trị II.y = n.x

Tên oxit: tên nguyên tố + oxit.

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 91:

Bài 1. (SGK Hóa 8 trang 91)

Chọn các cụm từ thích hợp trong khung, điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:

[nguyên tố; oxi; hợp chất; oxit; hai]

Oxit là ….. của …….. nguyên tố, trong đó có một …… là …….. Tên của oxit là tên ….. cộng với từ ……..

Giải bài 1:

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Tên của oxit nguyên tố là tên nguyên tố cộng với từ oxit.

Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 91)

a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.

b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.

Xem thêm  Hoạt động Hóa Học

Giải bài 2:

Công thức hóa học:

a. Oxit photpho: P2O5

b. Crom (III) oxit: Cr2O3

Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 91)

a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.

b) Nhận xét về thành phần cấu tạo của các oxit đó.

c) Chỉ ra cách gọi tên của mỗi oxit đó.

Giải bài 3:

a) Oxit axit: SO2; CO2;

Oxit bazơ: CuO; Fe2O3

b) Oxit lưu huỳnh SO2 có hai nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử lưu huỳnh.

Oxit cacbon CO2 có 2 nguyên tử oxi liên kết với 1 nguyên tử cacbon.Oxit đồng CuO gồm một nguyên tử đồng liên kết với một nguyên tử oxi.Oxit sắt gồm hai nguyên tử sắt liên kết với ba nguyên tử oxi.

c) Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với oxit

Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Tên của oxit bazơ: tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit.

Nếu phi kim có nhiều hóa trị:

Tên oxit axit: tên phi kim + oxit

(Có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (có tiền tố số nguyên tử oxi)

SO2: lưu huỳnh đi oxit (khí sunfurơ)

CO2: Cacbon đioxit (khí cacbonic)

CuO: Đồng (II) oxit

Fe2O3: Sắt (III) oxit.

Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 91)

Cho các oxit có công thức hóa học sau:

a) SO3; b) N2O5; c) CO2;

d) Fe2O3 e) CuO; g) CaO.

Những chất nào thuộc oxit bazơ? những chất nào thuộc loại oxit axit?

Giải bài 4:

Xem thêm 

Oxit bazơ: Fe2O3, CuO, CaO;

Oxit axit: SO2, N2O5, CO2;

Bài 5. (SGK Hóa 8 trang 91)

Một số chất có công thức hóa học sau:

Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO.

Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai.

Giải bài 5:

Công thức viết sai: NaO, Ca2O.

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.