58 lượt xem

Bài học toán lớp 4: Cách tính giá trị của biểu thức

Tính giá trị biểu thức lớp 4 kì 2

Bài học toán lớp 4 về cách tính giá trị của biểu thức là một bài học quan trọng mà các em cần nhớ và luyện tập thường xuyên. Trong bài viết này, PRAIM sẽ nhắc lại các kiến thức cơ bản và cung cấp các ví dụ vận dụng để giúp các em hiểu rõ hơn về cách tính giá trị của biểu thức.

1. Giới thiệu về bài học tính giá trị của biểu thức

1.1. Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức sau: 2747 + 174951

Để tính giá trị của biểu thức này, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái:

  • 1 cộng 7 bằng 8
  • 5 cộng 4 bằng 9
  • 9 cộng 7 bằng 16, viết 6 nhớ 1
  • 2 cộng 4 bằng 6 thêm 1 bằng 7
  • Hạ 17 xuống, ta được 177696

Vậy giá trị của biểu thức 2747 + 174951 là 177698.

1.2. Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức sau: 15 x 7 + 45 – 19

Để tính giá trị của biểu thức này, ta thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau:

  • 15 nhân 7 bằng 105
  • 105 cộng 45 bằng 150
  • 150 trừ 19 bằng 131
Xem thêm  Luyện Tập Trang 165 Lớp 5: Cùng PRAIM giải bài tập Toán lớp 5

Vậy giá trị của biểu thức 15 x 7 + 45 – 19 là 131.

2. Cách tính giá trị của biểu thức

  • Trong một biểu thức, nếu chỉ có phép nhân và phép chia hoặc phép trừ và phép cộng, ta thực hiện tính toán từ trái qua phải.
  • Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân/chia trước, cộng/trừ sau.
  • Nếu trong biểu thức, có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
  • Khi tính giá trị của biểu thức có phép cộng, ta có thể nhóm các số hạng lại để tính toán dễ dàng hơn.
  • Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng, tổng không thay đổi.

3. Bài tập vận dụng tính giá trị biểu thức

3.1. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) 16 + 4748 + 142 – 183

b) 472819 + 174 – 19 x 98

c) 5647 – 18 + 1874 : 2

d) 87 x 192 – 216 : 6

Bài 2: Tính giá trị các biểu thức theo cách thuận tiện nhất.

a) 103 + 91 + 47 + 9

b) 261 + 192 – 11 + 8

c) 915 + 832 – 45 + 48

d) 1845 – 492 – 45 – 92

Bài 3: Tìm giá trị của Y trong các phép tính sau:

a) y x 5 = 1948 + 247

b) y : 3 = 190 – 90

c) y – 8357 = 3829 x 2

d) y x 8 = 182 x 4

Bài 4: Tính giá trị của các phép tính sau:

a) 1245 + 2837

b) 2019 + 194857

c) 198475 – 28734

d) 987643 – 2732

Bài 5: Hai ngày cửa hàng bán được 5124 lít dầu, biết ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 124 lít. Hỏi mỗi ngày bán được bao nhiêu lít dầu.

Xem thêm  Đề kiểm tra 45 phút Tiếng Anh lớp 11 - Đề 2

Bài 6: Tú có 76 viên bi, số bi của An gấp 7 lần số bi của Tú. An cho Hùng 24 viên. Hỏi tổng số bi của 3 bạn là bao nhiêu?

Bài 7: Cho dãy số sau: 1, 5, 9, 13, …, 65, 69

a) Tính số lượng các số hạng trong dãy số.

b) Tính tổng của dãy số.

3.2. Bài giải

Bài 1:

a) 16 + 4748 + 142 – 183 = (4748 + 142) – 183 + 16 = 4890 – 167 = 4723

b) 472819 + 174 – 19 x 98 = 472819 + 174 – 1862 = 471131

c) 5647 – 18 + 1874 : 2 = 5629 + 937 = 6566

d) 87 x 192 – 216 : 6 = 16704 – 36 = 16668

Bài 2:

a) 103 + 91 + 47 + 9 = (103 + 47) + (91 + 9) = 150 + 100 = 250

b) 261 + 192 – 11 + 8 = (261 – 11) + (192 + 8) = 250 + 200 = 450

c) 915 + 832 – 45 + 48 = (915 – 45) + (832 + 48) = 870 + 880 = 1750

d) 1845 – 492 – 45 – 8 = (1845 – 45) – (492 + 8) = 1800 – 500 = 1300

Bài 3:

a) y x 5 = 1948 + 247
y = 2195 : 5
y = 439

b) y : 3 = 190 – 90
y = 100 x 3
y = 300

c) y – 8357 = 3829 x 2
y = 7658 + 8357
y = 16015

d) y x 8 = 182 x 4
y = 728 : 8
y = 91

Bài 4:

a) Đặt tính và tính từ phải qua trái:
1245 + 2837 = 4082

b) Đặt tính và tính từ phải qua trái:
2019 + 194857 = 196876

c) Đặt tính và tính từ phải qua trái:
198475 – 28734 = 169741

d) Đặt tính và tính từ phải qua trái:
987643 – 2732 = 984911

Bài 5:

Mỗi ngày bán được số lít dầu là:
(5124 – 124) : 2 = 5000 : 2 = 2500 (lít dầu)

Xem thêm  Đề Thi Văn Cuối Kì 2 Lớp 10: Truyện "Một bữa no"

Ngày thứ nhất bán được hơn ngày thứ 2 là:
2500 + 124 = 2624 (lít dầu)

Vậy ngày thứ nhất bán được 2624 lít, ngày thứ hai bán được 2500 lít dầu.

Bài 6:

Số bi của An là:
76 x 7 = 532 (viên bi)

Tổng số bi của cả 3 bạn là: 532 + 76 = 608 viên bi

Bài 7:

a) Số lượng số hạng trong dãy số là:
(69 – 1) : 4 + 1 = 18

b) Tổng của dãy số là:
[(69 + 1) x 18] : 2 = 630

4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 tính giá trị biểu thức (Có đáp án)

Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) 164 x 6 : 3 = 328

b) 7685 + 953 + 747 – 85 = 9300

c) 584 x 14 x 5 = 40880

d) 9589 – 987 – 246 = 8356

Bài 2: Tìm cách tính thuận tiện nhất

a) 211 – 111 – 99 = 1

b) 324 x 8 + 45 – 152 = 2485

c) 525 + 917 – 198 + 320 = 1564

d) 35 x 7 : 5 = 49

Bài 3: Tìm giá trị của Y trong các phép tính sau:

a) y x 15 = 7264 + 5111
y = 825

b) y + 4763 = 1947 x 3
y = 1078

c) y : 8 = 478 – 98
y = 3040

d) y – 9874 = 1984 x 5
y = 19794

Bài 4: Cho dãy số sau: 1, 3, 5, 7, …, 97, 99

a) Số lượng số hạng của dãy số là 50

b) Tổng của dãy số là 2500

Bài toán “toán lớp 4 – Tính giá trị của biểu thức” yêu cầu học sinh áp dụng nhiều kiến thức và kỹ năng để giải. Để con bạn có thể học tập tốt hơn, hãy đăng ký các khóa học toán online tại PRAIM nhé!

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.