68 lượt xem

Với Giải Toán 7 trang 9 Tập 1 trong Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 9.

Giải Toán 7 trang 9 Tập 1 Cánh diều

Hoạt động 4 trang 9 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh:

a) -13 và -25;

b) 0,125 và 0,13;

c) – 0,6 và -23.

Lời giải:

a) Ta có -13=-13.

Các số −13 và −25 là các phân số có mẫu số dương.

Thực hiện quy đồng mẫu các phân số, ta được:

− 13=(− 1) . 53 . 5=− 515; − 25=(− 2) . 35 . 3=− 615 .

Vì − 5 > − 6 nên −  515>−  615 hay −  13>− 25.

Vậy −  13>− 25.

b) Cách 1: Hai số 0,125 và 0,13 đều có phần số nguyên là 0.

Ta so sánh chữ số phần thập phân của hai số:

– Chữ số hàng phần mười của hai số đều là 1.

– Chữ số hàng phần trăm của số 0,125 là 2 và của số 0,13 là 3.

Vì 2 < 3 nên 0,125 < 0,13.

Vậy 0,125 < 0,13.

Cách 2: Viết các số 0,125 và 0,13 dưới dạng các phân số có mẫu số dương rồi rút gọn, ta được:

0,125=1251000=18; 0,13=13100.

Ta thực hiện quy đồng mẫu các phân số đó như sau:

18=1 . 258 . 25=25200; 13100=13 . 2100 . 2=26200.

Vì 25 < 26 nên 25100<26100 hay 18<13100.

Vậy 0,125 < 0,13.

c) – 0,6 và − 23.

Ta có − 0,6=−  610=− 35.

Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số, ta được:

− 35=(− 3) . 35 . 3=− 915; − 23=(− 2) . 53 . 5=− 1015.

Vì – 9 > – 10 nên − 915>− 1015 hay −  0,6>− 23.

Xem thêm  1001+ Câu status tình yêu ngắn gọn, lãng mạn và ý nghĩa

Vậy −  0,6>− 23.

Luyện tập 4 trang 9 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh:

a) – 3,23 và – 3,32;

b) -73 và – 1,25.

Lời giải:

a) Cách 1: Số đối của – 3,23 và – 3,32 lần lượt là 3,23 và 3,32.

Hai số 3,23 và 3,32 đều có phần nguyên là 3.

Ta so sánh phần thập phân: Chữ số hàng phần mười của số 3,23 và 3,32 lần lượt là 2 và 3.

Vì 2 < 3 nên 3,23 < 3,32 do đó – 3,23 > – 3,32.

Vậy – 3,23 > – 3,32.

Cách 2: Viết các số – 3,23 và – 3,32 dưới dạng các phân số có mẫu số dương rồi rút gọn, ta được:

− 3,23=− 323100; − 3,32=− 332100.

Vì – 323 > – 332 nên − 323100>− 332100 hay – 3,23 > – 3,32.

Vậy – 3,23 > – 3,32.

b) Ta có: -1,25=−125100=−125:25100:25=−54; −73=−73

Ta đi quy đồng mẫu số hai phân số trên:

−54=−5.34.3=−1512;−73=−7.43.4=−2812

Vì -15 > -28 nên −1512>−2812

Do đó, −54>−73 hay -1,25 >-73

Vậy -1,25 >-73.

Hoạt động 5 trang 9, 10 Toán lớp 7 Tập 1: Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang. Với a < b, nêu nhận xét về vị trí của điểm a so với điểm b trên trục số đó.

Lời giải:

Hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang.

Xét a < b.

+) Với a < 0, b < 0 và a < b.

Ta có hình vẽ minh họa như sau:

Xem thêm  Race Master Mod Apk

Khi đó, điểm a nằm bên trái điểm b.

+) Với a < 0, b > 0 và a < b.

Ta có hình vẽ minh họa như sau:

Khi đó, điểm a nằm bên trái điểm b.

+) Với a > 0, b > 0 và a < b.

Ta có hình vẽ minh họa như sau:

Khi đó, điểm a nằm bên trái điểm b.

Vậy với a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ Cánh diều hay khác:

  • Giải Toán 7 trang 5 Tập 1
  • Giải Toán 7 trang 6 Tập 1
  • Giải Toán 7 trang 7 Tập 1
  • Giải Toán 7 trang 8 Tập 1
  • Giải Toán 7 trang 10, 11 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

  • Toán 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

  • Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

  • Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

  • Toán 7 Bài tập cuối chương 1

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.