Trong hành trình tìm kiếm một ngôi trường đại học phù hợp với ước mơ và sở thích của bạn, PRAIM muốn giới thiệu đến bạn một điểm đến không thể bỏ qua – Đại học Nguyễn Huệ – Sĩ quan Lục quân 2. Hãy cùng PRAIM khám phá những bí mật thú vị về trường này nhé!
Thông tin chung
Thời gian tuyển sinh
- Thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: Học viện Hậu cần, học viện Hải quân, học viện Biên phòng, học viện Phòng không – Không quân (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh (thời gian, phương pháp điều chỉnh thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Quốc phòng ban hành năm 2023).
- Trong xét tuyển đợt 1, Nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của Trường.
Đối tượng tuyển sinh
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh); quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ Quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh); có đủ tiêu chuẩn, được đăng ký tham dự Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT), dùng kết quả thi để xét tuyển vào Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Trường Đại học Nguyễn Huệ).
- Nam thanh niên ngoài quân đội (kể cả quân nhân xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự xét tuyển không hạn chế.
Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển thí sinh Nam từ tỉnh Quảng Trị trở vào.
Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Thí sinh đã qua sơ tuyển tại BCH quân sự huyện (quận), dự kỳ thi tốt nghiệp THPT có các môn thi trùng tổ hợp xét tuyển của Nhà trường (tổ hợp môn xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học và A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh) và đạt các điều kiện sau:
-
Về chính trị, đạo đức:
- Có lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng, đủ điều kiện để có thể kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định trong Quyết định số 126-QĐ/TW ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị về một số vấn đề bảo vệ chính trị nội bộ Đảng;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, phải là Đoàn viên thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Quân nhân phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ;
- Trên cơ thể không có hình xăm, chữ xăm.
-
Về văn hoá:
- Thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề), sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Về sức khoẻ:
- Tuyển chọn thí sinh nam đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, vòng ngực;
- Riêng thể lực: Cao từ 1,65m trở lên, cân nặng từ 50kg trở lên. Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo; thí sinh là người dân tộc thiểu số được lấy đến sức khỏe đạt Điểm 1 và Điểm 2, nhưng chiều cao phải đạt từ 1,62m trở lên. Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người (gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, Ngái), được lấy chiều cao từ 1,60m trở lên.
-
Về độ tuổi (tính đến năm dự xét tuyển):
- Thanh niên ngoài quân đội tuổi từ 17 – 21 tuổi;
- Quân nhân tại ngũ và xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân tuổi từ 18 – 23 tuổi.
4.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng
Để biết thêm thông tin chi tiết về chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng, vui lòng xem tại đây.
Học phí
Sinh viên sẽ không phải đóng học phí trong suốt quá trình học tập.
Các ngành tuyển sinh
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
---|---|---|---|
Quân sự | 7860201 | A00, A01 | 163 |
Cơ sở | 7860222 | C00 | 104 |
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng tại đây.
Điểm trúng tuyển các năm
Điểm chuẩn của trường Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) như sau:
a. Đại học quân sự
Đối tượng | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 |
---|---|---|---|---|
Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) | 25.55 | A00: 20.65 A01: 20.62 |
A00: 24.80 A01: 24.80 |
24.07 |
Thí sinh Nam Quân khu 5 | 24.05 | Xét theo KQ thi THPT: 23.90 | A00: 23.60 A01: 23.60 |
19.95 |
Thí sinh Nam Quân khu 7 | 24.35 | Xét theo KQ thi THPT: 23.55 Xét theo học bạ: 24.56 |
A00: 23.75 A01: 23.75 |
22.15 |
Thí sinh Nam Quân khu 9 | 24.80 | Xét theo KQ thi THPT: 24.35 Xét theo học bạ: 27.07 |
A00: 24.50 A01: 24.50 |
22.00 |
b. Đại học ngành quân sự cơ sở
Đối tượng | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 |
---|---|---|---|---|---|
Thí sinh Nam Quân khu 5 | 15.50 | Xét theo KQ thi THPT: 17.00 | C00: 17.25 | 15.00 | 15.50 |
Thí sinh Nam Quân khu 7 | 16.25 | Xét theo KQ thi THPT: 15.50 Xét theo học bạ: 17.75 |
C00: 15.00 | 15.50 | 14.25 |
Thí sinh Nam Quân khu 9 | 17.00 | Xét theo KQ thi THPT: 15.00 Xét theo học bạ: 24.90 |
C00: 15.17 | 17.50 | 12.00 |
c. Cao đẳng ngành quân sự cơ sở
Đối tượng | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2022 | Năm 2023 |
---|---|---|---|---|---|
Thí sinh Nam Quân khu 5 | 12.00 | Xét theo KQ thi THPT: 13.00 Xét theo học bạ: 16.32 |
C00: 10.25 | 10.50 | 10.50 |
Thí sinh Nam Quân khu 7 | 15.25 | Xét theo KQ thi THPT: 10.25 Xét theo học bạ: 18.10 |
C00: 14.08 | 14.25 | 14.25 |
Thí sinh Nam Quân khu 9 | 10.50 | Xét theo KQ thi THPT: 10.75 Xét theo học bạ: 17.29 |
C00: 10.25 | 12.00 | 12.00 |
Một số hình ảnh
Nếu có bất kỳ yêu cầu thay đổi hoặc cập nhật nội dung trong bài viết này, xin vui lòng liên hệ với Nhà trường qua địa chỉ email [email protected]
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.
- Mẹo chơi Jinx giai đoạn đầu – Tăng cường khả năng chơi Jinx hiệu quả
- Ngữ văn lớp 7 | Soạn văn 7 hay nhất, ngắn gọn | Soạn văn 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo | Soạn văn 7 sách mới | Ngữ văn 7 sách mới
- 4 cách làm nui xào thơm ngon bổ dưỡng đổi vị cho cả nhà
- Nova Launcher Premium Apk – Biến Smartphone của Bạn Trở Nên Đẹp và Sang Trọng