10 bài học tiếng Trung cơ bản nhất dành cho người mới học
Tiếng Trung, giống như bất kỳ ngôn ngữ ngoại quốc nào khác, đòi hỏi bạn phải nắm vững những bài học cơ bản trước khi đến với những bài học nâng cao. Trong bài viết này, PRAIM sẽ giới thiệu cho bạn 10 bài học tiếng Trung cơ bản nhất dành cho người mới học. Đây là những bài học được tổng hợp từ kinh nghiệm giảng dạy cũng như từ nhu cầu giao tiếp tiếng Trung của đông đảo học viên.
Bài 1: Chào hỏi
-
你好! (nĭ hăo!) – Xin chào! Đây là câu chào hỏi thông dụng nhất trong tiếng Trung. Khi cần chào hỏi một cách trang trọng hơn, chúng ta sử dụng từ “您” (Nín) thay thế cho “你” (nĭ). “您好!” (Nín hǎo!) có nghĩa là Chào ông/Chào bà.
-
Để chào buổi sáng, chúng ta có thể dùng các câu sau: 早上好;你早;早 (zăo shàng hăo; nĭ zăo; zăo). Ba cách chào này không khác nhau về nghĩa và được xếp theo thứ tự từ trang trọng từ cao xuống thấp.
-
Chào buổi chiều! 下午好! (xià wŭ hăo!)
-
Chào buổi tối! 晚上好! (wăn shàng hăo!)
-
Chúc ngủ ngon! 晚安!(Wǎn’ān!)
-
Chào tạm biệt! 再见 / 再会 (Zàijiàn / zàihuì) – Đây là cách chào tạm biệt thường gặp nhất khi giao tiếp tiếng Trung. Bạn cũng có thể tạm biệt và hẹn gặp lại trong một thời gian cụ thể trong tương lai như “明天见 míngtiān jiàn:Hẹn gặp lại ngày mai.”
Ngoài ra “回见 Huí jiàn là cách chào hỏi khách sáo. 拜拜 Bàibài là cách chào hỏi thân thiết giữa những người bạn.
Ngoài những cách chào tạm biệt trực tiếp trên, ta còn câu chào tạm biệt gián tiếp, cũng thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày như: 路上慢点儿/ 慢走 (Lùshàng màn diǎnr/ màn zǒu): Đi đường cẩn thận nhé/ đi cẩn thận nhé!
- Ngoài việc sử dụng câu chào hỏi trực tiếp, thì trong tiếng Trung và tiếng Việt đều có những câu chào hỏi gián tiếp, uyển chuyển thường dùng trong giao tiếp hàng ngày không với mục đích cần đối phương trả lời mà chỉ là cách chào hỏi tạo cảm giác quan tâm, thân thiện như: 你上哪儿去啊?(Nǐ shàng nǎr qù a?) – Bạn đi đâu đấy? 你吃饭了吗?(Nǐ chīfànle ma?) – Bạn ăn cơm chưa?
Trên đây là một số mẫu câu chào hỏi trực tiếp cũng như gián tiếp thường dùng trong giao tiếp tiếng Trung, các bạn cùng tham khảo và vận dụng linh hoạt trong từng ngữ cảnh cụ thể.
Bài 2: Cảm ơn và xin lỗi
Các mẫu câu cảm ơn và xin lỗi thường dùng:
-
谢谢!(Xièxiè!) – Cảm ơn: Đây là câu cảm ơn thông dụng nhất trong tiếng Trung. Ngoài ra, có thể bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc hơn bằng 2 mẫu câu “多谢!/ 非常感谢 (Duōxiè!/ Fēicháng gǎnxiè)” : Đa tạ/ vô cùng cảm ơn! Để đáp trả lại ta thường có mẫu câu “不客气,不用谢 (Bù kèqì, bùyòng xiè)” : Đừng khách sáo, không cần cảm ơn”. Ngoài ra bạn bè thân thiết có thể nói “不谢 (bù xiè)” : Không cần cảm ơn.
-
Trong tiếng Trung thường có 2 mẫu câu xin lỗi thường dùng nhất là “对不起,抱歉 (duìbùqǐ, bàoqiàn)” : Xin lỗi. Mẫu câu đáp trả lịch sự thường là “没关系/ 没什么 (méiguānxì/ méishénme) : Không sao/ không có gì.
Xem thêm: Cách nói cảm ơn và đáp lại, Câu giao tiếp tiếng Trung: Xin lỗi và tha thứ
Bài 3: Cách đọc các số đếm
-
Đếm từ 1 tới 10
Đầu tiên bạn cần nắm vững các số đếm đầu tiên gồm:
• 一 yī: 1
• 二 èr: 2
• 三 sān: 3
• 四 sì: 4
• 五 wǔ: 5
• 六 liù: 6
• 七 qī: 7
• 八 bā: 8
• 九 jiǔ: 9
• 十 shí: 10
• 零 / 〇 líng: 0 -
Đếm từ 11 tới 100
Tiếp theo để đếm được từ 11 tới 100 bạn ghép gần giống cách đọc số trong tiếng Việt, ví dụ:
Số 11 (gồm mười và một) : 十一 Shí yī
Số 36 (gồm ba mươi và sáu):三十六 sān shí liù
Số 100 sử dụng đơn vị trăm là 百,Như vậy số 100 là : 一百 yī bǎi -
Đếm từ 100 tới 999
Cũng tương tự như cách ghép số đếm trong tiếng Việt, ví dụ:
Số 206 (gồm hai trăm + linh+ sáu) 二百零六 Èrbǎi líng liù
Nhưng các bạn lưu ý đối với số có đơn vị hàng chục là một thì ta cần đọc như sau:
Số 112 ( gồm một trăm+ một+ mười+ hai) 一百一十二 Yībǎi yīshí’èr,cách đọc này hoàn toàn khác tiếng Việt. -
Đếm từ 1000 trở lên
Ta cần nhớ đơn vị từ 1000 trở lên gồm 千 Qiān:Nghìn ; 一千: 1000 万 wàn: Vạn ; 一万: 10000 亿yì: Ức ; 一亿: 100.000.000 ( 1 trăm triệu)
Sau đó ta ghép đọc gần giống số đếm trong tiếng Việt, nhưng bạn cần lấy 4 số làm một mộc để đọc. Ví dụ:
Số: 10,050,029, người Trung Quốc sẽ lấy 4 số làm một mốc như trong ngoặc (1005,0029) và ghép đọc như sau : 一千〇五万〇二十九 Yīqiān líng wǔ wàn líng èrshíjiǔ , hoặc 一千〇五万二十九 yīqiān líng wǔ wàn èrshíjiǔ.
Bài 4: Làm quen và giới thiệu bản thân
Đây là chủ đề giao tiếp cơ bản quan trọng trong tiếng Trung. Để giao tiếp trong chủ đề này, bạn cần nắm vững một số mẫu câu hỏi cũng như trả lời về tên tuổi, quê quán, công việc, học tập, sở thích.
- Nói về tên, ta có một số mẫu câu hỏi như: 你姓什么?(Nǐ xìng shénme?) – Bạn họ gì? 你叫什么名字?(Nǐ jiào shénme míngzì?) – Bạn tên là gì?
Và cách trả lời tương ứng thường là: 我姓………(Wǒ xìng………) – Tôi họ…… 我叫………(Wǒ jiào………) – Tôi tên là…..
- Làm quen giới thiệu về tuổi, bạn cần chủ ý các mẫu câu như: 你今年多大?(Nǐ jīnnián duōdà?) – Bạn năm nay bao nhiêu tuổi? 你今年多少岁?(Nǐ jīnnián duōshǎo suì?) – Bạn năm nay bao nhiêu tuổi? Hoặc 你哪年出生?(Nǐ nǎ nián chūshēng?) – Bạn sinh năm nào?
Trả lời thường là: 我今年……岁 (Wǒ jīnnián……suì) – Tôi năm nay….tuổi
或者: 我….年出生 (Wǒ…. Nián chūshēng) – Tôi sinh năm…..
- Cách nói về quê quán cũng rất phong phú, ví dụ ta thường hỏi và trả lời: 你是哪里人?(Nǐ shì nǎlǐ rén?) – Bạn là người ở đâu? 你来自哪里?(Nǐ láizì nǎlǐ?) – Bạn đến từ đâu?
Trả lời cho câu hỏi này thường là 我是….人(Wǒ shì…. Rén) – Tôi là người….
Hoặc 我来自…….(Wǒ láizì…….) – Tôi đến từ…..
- Về nghề nghiệp và việc học tập, ta có thể hỏi và trả lời: 你做什么工作?(Nǐ zuò shénme gōngzuò?) – Bạn làm nghề gì? 你在什么学校上学? (Nǐ zài shénme xuéxiào shàngxué?) – Bạn học ở trường nào?
Ta có thể giới thiệu về nghề nghiệp và học tập của mình qua mẫu câu: 我当老师 (Wǒ dāng lǎoshī) – Tôi làm giáo viên. 或者 我在外语大学学习 (Wǒ zài wàiyǔ dàxué xuéxí) – Tôi học ở trường đại học Ngoại Ngữ.
- Cuối cùng, chủ đề không thiếu được trong cuộc nói chuyện là cùng nhau nói về sở thích. 你喜欢什么?(Nǐ xǐhuān shénme?) – Bạn thích gì? 你有什么爱好?(Nǐ yǒu shén me àihào?) – Bạn có sở thích gì?
Bạn có thể giới thiệu về sở thích của mình qua câu trả lời: 我喜欢看书,听音乐 (Wǒ xǐhuān kànshū, tīng yīnyuè) – Tôi thích đọc sách, nghe nhạc.
Để kết thúc cuộc nói chuyện đấy vui vẻ bạn đừng quên mẫu câu này nhé: 认识你我很高兴!(Rènshì nǐ wǒ hěn gāoxìng!) – Rất vui được làm quen với bạn!
Xem thêm: Các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung trong các tình huống giao tiếp
Bài 5: Hỏi giá cả và mặc cả
Chắc hẳn nếu có cơ hội sang Trung Quốc bạn sẽ muốn trang bị cho mình một số mẫu câu liên quan đến chủ đề này. Đầu tiên ta cần nắm các mẫu câu hỏi giá, ví dụ như:
多少钱?(Duōshǎo qián?) – Bao nhiêu tiền một cân?
多少钱一斤?(Duōshǎo qián yī jīn?) – Bao nhiêu tiền một cân?
橘子怎么卖?(Júzi zěnme mài?) – Quýt bán thế nào?
Để mua với giá tốt hơn, bạn có thể nói đơn giản: 便宜一点儿, 好吗?(Piányi yīdiǎnr, hǎo ma?) – Rẻ chút được không?
Kết thúc cuộc mua bán, bạn có thể hỏi tổng số tiền: 一共多少钱?(Yīgòng duōshǎo qián?) – Tổng cộng bao nhiêu tiền?
Để nghe hiểu câu trả lời, bạn cần nắm được các số đếm và đơn vị đo khối lượng như 斤;公斤;个 (Jīn; gōngjīn; gè) – Cân (0,5kg); kg; cái, chiếc. Hoặc đơn vị tiền Trung Quốc như: 块; 毛 (Kuài; máo) – Đồng; hào
Bài 6: Thứ ngày tháng
Đây là một trong những chủ đề cơ bản nhất mà người mới học cần nắm vững. Một số mẫu câu về hỏi cũng như trả lời về thứ, ngày, tháng được sắp xếp như sau:
- Hôm nay là thứ mấy? 今天星期几?(Jīntiān xīngqí jǐ?)
- Hôm nay là mùng mấy? 今天几月几号?(Jīntiān jǐ yuè jǐ hào?)
- Hỏi đường đến công viên Thiên Đường. 从这里到天堂公园多远?(Cóng zhèlǐ dào tiāntáng gōngyuán duō yuǎn?)
Để trả lời câu hỏi về thứ, ngày và tháng, bạn cần nắm vững các danh từ chỉ thời gian như 今天;昨天;明天….(Jīntiān; zuótiān; míngtiān…) – Hôm nay; hôm qua; ngày mai…
Bài 7: Hỏi thăm
-
Với những người bạn Trung Quốc lâu ngày không gặp, bạn có thể hỏi: 好久不见了,你最近身体好吗?(Hǎojiǔ bùjiànle, nǐ zuìjìn shēntǐ hǎo ma?) – Lâu rồi không gặp, bạn dạo này khỏe không? 你最近工作/学习怎么样?(Nǐ zuìjìn gōngzuò/xuéxí zěnme yàng?) – Bạn gần đây công việc/học tập thế nào?
-
Hay mẫu câu hỏi chung về cuộc sống như: 你过得怎么样?(Nǐ guò dé zěnme yàng?) – Dạo này sống thế nào? 你最近如何?(Nǐ zuìjìn rúhé?) – Gần đây thế nào rồi? 你去哪里了?(Nǐ qù nǎlǐ le?) – Anh đi đâu đấy?
-
Bạn cũng nên nhớ một số mẫu câu biểu thị sự quan tâm hơn như: 你怎么心情这么好?(Nǐ zěnme xīnqíng zhème hǎo?) – Sao tâm trạng của anh tốt thế? 你感冒好了吗?(Nǐ gǎnmào hǎo le ma?) – Anh khỏi ốm chưa?
Để đáp trả lại sự quan tâm của đối phương, bạn cần nhớ mẫu câu sau: 我很好,谢谢!(Wǒ hěn hǎo, xièxiè!) – Tôi rất khỏe, cảm ơn nhé! 还可以 (Hái kěyǐ) – Cũng tàm tạm. 我挺好的/还不错/很好,谢谢。(Wǒ tǐng hǎo de/hái bùcuò/hěn hǎo, xièxiè) – Tôi rất khỏe/ không tồi/ rất khỏe, cảm ơn!
Bài 8: Gọi món ăn uống
Đi ăn tại nhà hàng Trung Quốc, bạn cần trang bị một số mẫu câu cơ bản sau để gọi món:
- Vui lòng đưa cho tôi tờ menu. 请给我菜单 (Qǐng gěi wǒ càidān)
- Tôi cần một suất cơm rang bò. 我要一份牛肉炒饭 (Wǒ yào yī fèn niúròu chǎofàn)
- Tôi muốn uống trà đá. 我想喝冰茶 (Wǒ xiǎng hē bīng chá)
- Cho tôi thêm một chai cô ca. 再来一瓶可乐 (Zàilái yī píng kělè)
- Phục vụ, thanh toán tiền. 服务员,买单 (Fúwùyuán, mǎidān)
Nếu bạn muốn gói đồ ăn sau bữa ăn để mang về, bạn có thể nói đơn giản: 打包 (Dǎbāo)
Phía trên là một số mẫu câu cơ bản nhất khi gọi món tại nhà hàng Trung Quốc. Bạn đừng quên trang bị thêm cho mình một số từ vựng về các loại thịt, rau và cách chế biến phổ biến.
Bài 9: Đổi tiền
Chủ đề này khá đơn giản, bạn chỉ cần nắm vững một số mẫu câu trong đổi tiền, số đếm và đơn vị tiền tệ của Trung Quốc, Việt Nam cũng như một số nước khác là ta có thể đổi được tiền từ nước này sang nước khác.
Ví dụ: Hỏi người bán đổi tiền gì? 你换什么钱?(Nǐ huàn shénme qián?)
Trả lời: Tôi đổi đồng Việt Nam sang nhân dân tệ. 我换越盾成人民币 (Wǒ huàn yuè dùn chéng rénmínbì)
Bạn đổi bao nhiêu? 你换多少?(nǐ huàn duōshǎo?)
Tôi đổi 500 ký tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam. 我换500人民币成越盾 (Wǒ huàn 500 rénmínbì chéng yuè dùn)
Tổng cộng bao nhiêu tiền? 一共多少钱? (Yīgòng duōshǎo qián?)
Bài 10: Hỏi đường
Đây là chủ đề cơ bản cần trang bị ngay từ đầu. Để giao tiếp được tiếng Trung về chủ đề này, ta cần nắm vững một số mẫu câu, danh từ chỉ phương hướng, địa điểm và đơn vị đo khoảng cách.
- Hỏi đường: 请问,附近有超市吗?(Qǐngwèn, fùjìn yǒu chāoshì ma?) – Xin hỏi, gần đây có siêu thị không?
- Bến xe bus cách đây xa không? 公共汽车站离这里远吗?(Gōnggòng qìchē zhàn lí zhèlǐ yuǎn ma?)
- Từ đây tới công viên Thiên Đường bao xa? 从这里到天堂公园多远?(Cóng zhèlǐ dào tiāntáng gōngyuán duō yuǎn?)
- Làm phiền, nhà vệ sinh đi thế nào? 劳驾,去厕所怎么走?(Láojià, qù cèsuǒ zěnme zǒu?)
Để nghe hiểu được người Trung Quốc hướng dẫn chỉ đường như thế nào, bạn cần phải nắm vững các danh từ về địa điểm, các đơn vị đo khoảng cách, ví dụ như:
Một số danh từ chỉ phương hướng: 上边 shàngbian) : Bên trên, 下边 (xiàbian) : Bên dưới, 前边 (qiánbian) : Phía trước, 后边 (hòubian) : Phía sau, 东边 (dōngbian) : Phía Đông, 西边 (xībian) : Phía Tây, 右边 (yòubiān) : Bên phải, 左边 (zuǒbiān) : Bên trái.
Đơn vị đo khoảng cách như 米/ 公里(Mǐ/ gōnglǐ) – mét / Km.
Mẫu câu chỉ đường cần nắm được là: 往+ phương hướng/ địa điểm+ động từ: Đi về phía…..
Ví dụ: 你往前走,然后往右拐 (Nǐ wǎng qián zǒu, ránhòu wǎng yòu guǎi) – Bạn đi về phía trước, sau đó rẽ sang phải.
Mẫu câu hỏi đường, chỉ đường tương đối khó, ví vậy bạn cần nắm chắc các danh từ về chủ đề này, sau đó luyện tập nhiều sẽ quen và sử dụng thành thạo.
Trên đây là 10 bài học cũng như 10 chủ đề giao tiếp tiếng Trung cơ bản nhất mà người mới học cần nắm vững. Nắm vững 10 chủ đề này không chỉ giúp bạn có thể giao tiếp nhanh chóng với người Trung Quốc mà còn làm nền tảng vững chắc để mở rộng cho những chủ đề giao tiếp khó và phức tạp hơn trong cuộc sống. Hi vọng sau bài viết này, những bạn mới học tiếng Trung cũng xác định được lộ trình học tiếng Trung và những chủ đề nên bắt đầu từ đâu. Chúc các bạn nhanh chóng học tốt và sử dụng thành thạo tiếng Trung.
Bạn đang băn khoăn chưa biết nên chọn học tiếng Trung ở đâu tốt và uy tín tại Hà Nội? Hãy liên hệ hoặc để lại số điện thoại của bạn TẠI ĐÂY, chúng tôi sẽ gọi lại và tư vấn cho bạn những khóa học tiếng Trung phù hợp nhất. PRAIM liên tục mở các khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản để đáp ứng các nhu cầu đa dạng của các bạn.
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.