82 lượt xem

Tính Chất Hóa Học Của Hcl

Bài viết Tính chất của Axit HCl (Axit Clohidric): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính chất của Axit HCl (Axit Clohidric): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng.

Tính chất của Axit HCl (Axit Clohidric): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

Bài giảng: Bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua – Cô Phạm Huyền (Giáo viên VietJack)

I. Hidro clorua

– Hiđro clorua (HCl) là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; Nặng hơn không khí.

II. Axit Clohidric (HCl)

1/ Tính chất vật lí

– Hiđro clorua (HCl) tan vào nước tạo thành dung dịch Axit Clohidric (HCl).

– Axit HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch axit HCl không màu, HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.

2/ Tính chất hóa học

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

a/ Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

Xem thêm  MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

HCl → H+ + Cl-

b/ Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

c/ Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O

d/ Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

3/ Điều chế

a/ Phương pháp sunfat: cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc

2NaCltt + H2SO4 Na2 SO4 + 2HCl↑

NaCltt + H2SO4 NaHSO4 + HCl↑

b/ Phương pháp tổng hợp: đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo

H2 + Cl2 2HCl hidro clorua.

III. Muối clorua và nhận biết ion clorua

– Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua. Chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại, NH4+như NaCl, ZnCl2 CuCl2,AlCl3

Xem thêm  Cu Là Gì Trong Hóa Học

– Công thức tổng quát: MCln.

– Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2 Cl2.

– Để nhận biết ion Cl-có thể dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3 do tạo thành AgCl kết tủa trắng (AgCl tan trong dung dịch amoniac do tạo phức với NH3):

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

* Ứng dụng:

– NaCl dùng để ăn, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl

– KCl phân kali

– ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gỗ.

– BaCl2 chất độc

– CaCl2 chất chống ẩm

– AlCl3 chất xúc tác

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia khác:

  • Lý thuyết Khái quát về nhóm Halogen

  • Lý thuyết Clo

  • Lý thuyết Hợp chất chứa Oxi của Clo

  • Lý thuyết Flo

  • Lý thuyết Brom

  • Lý thuyết Iot

  • Lý thuyết Nhận biết Nhóm Halogen

  • Lý thuyết về clo và hợp chất của clo
  • Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 chương 5

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.