90 lượt xem

Soạn bài Tình thái từ | Ngắn nhất Soạn văn 8

Soạn bài Tình thái từ (ngắn nhất)

Soạn bài Tình thái từ ngắn gọn:

I. Chức năng của tình thái từ

Câu hỏi (trang 80 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

1. a. Nếu lược bỏ từ “à” thì câu không còn là câu nghi vấn.b. Nếu lược bỏ từ “đi” thì câu không còn là câu cầu khiến.c. Nếu không có từ “thay” thì không thành câu cảm thán.2. Từ “ạ” giúp cho câu chào thể hiện tính lễ phép cao hơn.

II. Sử dụng tình thái từ

Câu hỏi (trang 81 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

– Từ “à” được dùng khi đối tượng giao tiếp ngang hàng với mình, thể hiện sự thân thiết nhằm mục đích nghi vấn.

– Từ “ạ” được dùng khi đối tượng giao tiếp thuộc vai vế trên mình, thể hiện sự tôn trọng, lễ phép.

– Từ “nhé” được dùng khi đối tượng giao tiếp ngang hàng với mình, thể hiện sự thân thiết nhằm mục đích đề nghị được giúp đỡ.

III. Luyện tập

Câu 1 (trang 81 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

TT

Câu có từ in đậm

Tình thái từ

Không phải là tình thái từ

a

Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.

b

Nhanh lên nào, anh em ơi !

c

Làm như thế mới đúng chứ !

d

Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.

e

Cứu tôi với !

g

Nó đi chơi với bạn từ sáng.

h

Con cò đậu ở đằng kia.

Xem thêm  Văn mẫu lớp 10: Phân tích 2 câu đầu bài Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão Dàn ý & 5 bài văn mẫu lớp 10 hay nhất

i

Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

Câu 2 (trang 82 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

Nghĩa của các từ tình thái in đậm:

a. Tình thái từ nghi vấn chứ: biểu thị thái độ nghi vấn. Dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định

b. Tình thái từ cảm thán chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.

c. Tình thái từ nghi vấn ư: hỏi với thái độ phân vân.

d. Tình thái từ nghi vấn nhỉ biểu thị thái độ thân mật.

e. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm nhé: dặn dò, thái độ thân mật.

g. Tình thái từ cảm thán vậy: thái độ miễn cưỡng.

h. Tình thái từ cơ mà: thái độ thuyết phục.

Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy:

– Nó là học sinh giỏi !

– Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy!

– Nó ham chơi thế chứ lị!

– Con thích được tặng cái cặp !

– Chúng ta đành ở nhà vậy!

– Thôi! Cậu đừng buồn nữa.

Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

– Học sinh với thầy giáo cô giáo: Em xin phép thầy cho em ra ngoài được không ạ?

– Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi: Cho tớ quyển truyện này được không?

– Con với bố mẹ hoặc cô dì, bác chú: Bố cho con tiền mua truyện được không ạ?

Xem thêm  Nội dung chính bài Lão Hạc

Câu 5 (trang 83 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương:

– Ha (như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha?

– Nghen (nhé): Em ở nhà một mình nghen.

– Há (nhỉ): Lạnh quá chú Năm há!

– Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ!

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 8 ngắn gọn, hay khác:

Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm

Soạn bài Chiếc lá cuối cùng

Soạn bài Chương trình địa phương (phần tiếng việt)

Soạn bài Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm

Soạn bài Hai cây phong

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.