70 lượt xem

Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử: Giải bài tập Hóa 10 bài 6

Chào các bạn học sinh lớp 10! Chắc hẳn khi học Hóa, bạn đã gặp phải khó khăn trong việc giải các bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tử. Đừng lo lắng nữa, vì PRAIM đã sắp xếp vài bài tập thú vị để giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này. Hãy cùng khám phá nhé!

A. Tóm tắt Hóa 10 bài 6

1. Lớp và phân lớp electron

  • a) Thứ tự các mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s…
  • b) Số electron tối đa trong mỗi lớp:
    • Lớp thứ n (= 1, 2, 3, 4) là 2n^2e.
    • Phân lớp: s2, p6, d10, f14.
Xem thêm 

2. Mối liên hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố

Cấu hình electron lớp ngoài cùng:

  • ns^1
  • ns^2
  • ns^2np^1
  • ns^2np^2
  • ns^2np^3
  • ns^2np^4
  • ns^2np^5
  • ns^2np^6
  • (He: 1s^2)

Số electron thuộc lớp ngoài cùng:

  • 1, 2 hoặc 3, 4 hoặc 5, 6 hoặc 7 (2 ở He)

Loại nguyên tố:

  • Kim loại (trừ H, He, B)
  • Có thể là kim loại hoặc phi kim
  • Thường là phi kim
  • Khí hiếm
  • Tính chất cơ bản của nguyên tố: Tính kim loại, có thể là tính kim loại hay tính phi kim, thường có tính phi kim, tương đối trơ về mặt hóa học.

B. Giải bài tập Hóa 10 bài 6

Bài 1: Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?

Nguyên tố s: Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp s.

Nguyên tố p: Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp p.

Nguyên tố d: Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp d.

Nguyên tố f: Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp f.

Bài 2: Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?

Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì gần hạt nhân hơn và có mức năng lượng thấp hơn.

Bài 3: Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố đó? Cho thí dụ.

Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố.

Xem thêm  Các Loại Phân Nào Sau đây Là Phân Hóa Học

Ví dụ: Liti, natri có le ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.

Bài 4: Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:

a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?
b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
c) Đó là nguyên tố kim loại hay phi kim?

Đáp án:
a) Nguyên tử có 4 lớp electron.
b) Lớp ngoài cùng có 2 electron.
c) Đó là kim loại vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Bài 5: Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau:

a) 2s
b) 3p
c) 4s
d) 3d

Đáp án:
a) Phân lớp 2s có tối đa 2 electron: 2s^2
b) Phân lớp 3p có tối đa 6 electron: 3p^6
c) Phân lớp 4s có tối đa 2 electron: 4s^2
d) Phân lớp 3d có tối đa 10 electron: 3d^10

Bài 6: Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s^22s^22p^63s^23p^3. Hỏi:

a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron?
b) Số hiệu nguyên tử của photpho là bao nhiêu?
c) Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?
d) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron?
e) Photpho là nguyên tố kim loại hay phi kim? Vì sao?

Đáp án:
a) Nguyên tử photpho có 15 electron.
b) Số hiệu nguyên tử của photpho là 15.
c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.
d) Có 3 lớp electron:

  • Lớp thứ 1: Có 2 electron.
  • Lớp thứ 2: Có 8 electron.
  • Lớp thứ 3: Có 5 electron.
    e) Photpho là phi kim vì có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
Xem thêm  Tìm hiểu ứng dụng và tính chất hóa học của Hidro

Bài 7: Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì? Cho thí dụ.

Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó, ta có thể dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.

Ví dụ: Na: 1s^22s^22p^63s^1 là kim loại mạnh.
Ar: (1s^22s^22p^63s^23p^6) là khí hiếm.

Bài 8: Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:

a) 2s^1
b) 2s^22p^3
c) 3s^23p^6
d) 3s^23p^3
e) 3s^23p^5
f) 2s^22p^6

Đáp án:
a) 1s^22s^1
b) 1s^22s^22p^3
c) 1s^22s^22p^6
d) 1s^22s^22p^63s^23p^3
e) 1s^22p^63s^23p^5
f) 1s^22s^22p^63s^23p^6

Bài 9: Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:

a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa.
b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Đáp án:
a) 2 nguyên tố có số electron ở lớp ngoài cùng tối đa: ⁴²He, ²⁰Ne
b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng: ²³¹¹Na, ³⁹¹⁹K
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng: ¹⁹⁹F, ³⁵¹⁷Cl

Như vậy, chúng ta đã vượt qua một số bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tử. Hy vọng rằng tài liệu này đã giúp các bạn hiểu thêm về chủ đề này. Để tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về Hóa học và các môn học khác, hãy truy cập PRAIM – nơi cung cấp những kiến thức bổ ích và đáng tin cậy. Chúc các bạn học tốt và thành công!

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.