64 lượt xem

30/4 và 1/5 – Khi Lịch Sử Ghi Dấu Mới Trên Tổ Quốc Việt Nam

Bạn đã biết gì về hai ngày lễ lớn 30/4 và 1/5 tại Việt Nam? Hai ngày này không chỉ là những ngày để kỷ niệm và ghi nhớ những sự kiện lịch sử quan trọng, mà còn đại diện cho sự hy sinh anh dũng của những người anh hùng trong cuộc chiến giành tự do và độc lập cho tổ quốc. Hãy cùng tìm hiểu thêm về ý nghĩa của 30/4 và 1/5 trong tiếng Anh nhé!

30/4 – Ngày Giải Phóng Miền Nam

30/4 1/5 tiếng anh

30/4 còn được gọi là ngày Giải phóng miền Nam. Đúng 46 năm trước, vào ngày 30/4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã giành chiến thắng, chấm dứt sự thống trị của thực dân cũ và mới, đánh bại các lực lượng đối lập trên quê hương Việt Nam. Đây cũng là ngày kết thúc 21 năm đấu tranh cho độc lập dân tộc với quốc gia Đế quốc Mỹ, và đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình thống nhất đất nước và độc lập tự do.

1/5 – Ngày Quốc Tế Lao Động

1/5 là ngày Quốc tế Lao động. Ba năm sau cuộc biểu tình lớn nhất trong lịch sử Mỹ của công nhân vào ngày 1/5/1886, Quốc tế Công II, Đại hội của các công nhân trên thế giới, đã chọn ngày này làm ngày kỷ niệm và hành động của phong trào công nhân toàn cầu. Mặc dù đã trôi qua 134 năm, nhiều quốc gia vẫn tiếp tục tổ chức các sự kiện kỷ niệm trong ngày này, và Việt Nam không phải là ngoại lệ.

Xem thêm  Sứ mệnh lịch sử của việc dự giờ đã hết, nên thực hiện nghiêm quy định của Bộ GD

Từ vựng liên quan đến các ngày lễ lớn trong năm

  • Tết Nguyên Đán (1/1 al): Tet Holiday/ Vietnamese New Year
  • Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 al): Hung Kings Commemorations
  • Ngày Giải phóng miền Nam: Liberation Day/ Reunification Day
  • Ngày Quốc tế Lao động (01/05): International Workers’ Day
  • Quốc khánh (02/09): National Day
  • Ngày thành lập Đảng (03/02): Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary
  • Quốc tế Phụ nữ (08/03): International Women’s Day
  • Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07/05): Dien Bien Phu Victory Day
  • Quốc tế thiếu nhi (01/06): International Children’s Day
  • Ngày thương binh liệt sĩ (27/07): Remembrance Day (Day for Martyrs and Wounded Soldiers)
  • Cách mạng tháng 8 (19/08): August Revolution Commemoration Day
  • Ngày phụ nữ Việt Nam (20/10): Vietnamese Women’s Day
  • Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11): Teacher’s Day
  • Tết Nguyên Tiêu – Rằm tháng giêng (15/1 al): Lantern Festival (Full moon of the 1st month)
  • Tết Đoan ngọ (5/5 al): Mid-year Festival
  • Lễ Vu Lan (15/7 al): Ghost Festival
  • Tết Trung Thu (15/8 al): Mid-Autumn Festival
  • Ông Táo chầu trời (23/12 al): Kitchen Guardians

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hai ngày lễ 30/4 và 1/5 trong tiếng Anh. Nếu cần tìm hiểu thêm về ngôn ngữ này, hãy đến với PRAIM, nơi bạn có thể rèn luyện và phát triển khả năng Tiếng Anh của mình. Chúc bạn một ngày vui vẻ và thành công!

Được tổng hợp bởi PRAIM

Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.