Trong thực tế, chúng ta thường gặp nhiều đơn vị đo độ dài khác nhau như mm, cm, dm, da, hm, km,… và có những trường hợp chúng ta cần chuyển các số đo này thành một dạng thống nhất dưới dạng số thập phân. Hãy cùng tìm hiểu cách thực hiện việc này!
1. Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
1.1. Đổi đơn vị độ dài
- Mỗi đơn vị đo độ dài lớn hơn đơn vị bé hơn 10 lần.
Ví dụ: 1km = 10hm = 100da = 1000m = 10000dm = 100000cm = 1000000mm - Để đổi đơn vị độ dài lớn hơn sang đơn vị bé hơn, ta lấy đơn vị trước nhân với 10.
- Để đổi đơn vị độ dài bé hơn sang đơn vị lớn hơn, ta lấy đơn vị trước chia cho 10.
1.2. Hỗn số
Hỗn số là sự kết hợp giữa một số nguyên và một phân số, trong đó phần phân số luôn bé hơn 1.
-
Cách đổi hỗn số thành phân số: Giá trị của hỗn số bằng phần nguyên cộng với phần phân số.
Ví dụ: 1 + 2/4 = 1 + 1/2 = 1.5 -
Cách đổi phân số thành hỗn số: Ta lấy tử số chia cho mẫu số, được thương là phần nguyên, số dư là tử số của phần phân số.
Ví dụ: 22/4 = 5 dư 2 = 5 + 2/4 = 5 + 1/2 = 5.5 -
Cách đổi hỗn số thành số thập phân: Đổi phần phân số thành phần thập phân, phần nguyên là phần số.
Lưu ý: Kiểm tra phần phân số đã bé hơn 1 chưa trước khi thực hiện chuyển hỗn số thành số thập phân. Nếu chưa, thực hiện “chuyển phân số thành hỗn số” và cộng phần nguyên được vào phần nguyên cũ.
Ví dụ: 2 + 3/4 = 2.75
1.3. Các bước viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân:
Bước 1: Đổi số đo độ dài sang dạng phân số có mẫu là 10, 100 hoặc 1000.
Ví dụ: 5dm = 5/10m = 0.5m
Bước 2: Lập hỗn số giữa đơn vị độ dài cần đổi (phần nguyên) và đơn vị độ dài đã đổi (phần thập phân).
Ví dụ: 6m 5dm = 6.5m
Bước 3: Đổi phần thập phân thành phần thập phân trong số thập phân.
Ví dụ: 0.5 = 0.5m
Kết quả: 6m 5dm = 6.5m
2. Giải toán lớp 5 trang 44
Bài 1 toán lớp 5 trang 44: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Hướng dẫn: Thực hiện theo các bước viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- 8m 6dm = 8.6m
- 2dm 2cm = 2.2dm
- 3m 7cm = 3.07m
- 23m 13cm = 23.13m
Bài 2 toán lớp 5 trang 44: Viết các số đo dưới dạng thập phân:
- Có đơn vị đo là mét:
- 3m 4dm = 3.4m
- 2m 5dm = 2.5m
- 21m 36cm = 21.36m
- Có đơn vị đo là đề-xi-mét:
- 8dm 7cm = 8.7dm
- 4dm 32mm = 4.32dm
- 73mm = 0.73dm
Bài 3 toán lớp 5 trang 44: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- 5km 302m = 5.302km
- 5km 75m = 5.075km
- 302m = 0.302km
Hãy thực hiện các bài tập trên để rèn luyện kỹ năng đổi số đo độ dài thành số thập phân. Để biết thêm thông tin, hãy truy cập PRAIM
Chào mừng bạn đến với PRAIM, - nền tảng thông tin, hướng dẫn và kiến thức toàn diện hàng đầu! Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một trải nghiệm sâu sắc và tuyệt vời về kiến thức và cuộc sống. Với Praim, bạn sẽ luôn được cập nhật với những xu hướng, tin tức và kiến thức mới nhất.